Toyota Innova: 1.077 xe
Giá bán:
- Toyota Innova 2.0 E: 743.000.000 đồng
- Toyota Innova 2.0 G: 817.000.000 đồng
- Toyota Innova 2.0 V: 945.000.000 đồng
- Toyota Innova Venturer: 855.000.000 đồng
Diện mạo của Toyota Innova phiên bản tiêu chuẩn khá trung tính, đường nét đơn giản và vuông vức, phù hợp nhất với đối tượng khách hàng trên 35 tuổi. Còn nếu yêu cầu thẩm mỹ cao hơn, hãng xe Nhật cũng sẵn sàng đáp ứng bằng biến thể Venturer với một số nâng cấp ở ngoại thất. Toyota Innova là một trong những mẫu MPV được ưa chuộng nhất trên thị trường Việt Nam. Rộng rãi, bền bỉ và tính thương hiệu cao chính là những yếu tố giúp đại diện Nhật Bản “đi vào lòng người”. Tính trong 6 tháng đầu năm 2018, doanh số của xe đạt 7.597 chiếc, tăng 20% so với cùng kỳ năm ngoái.
Ba phiên bản Innova 2019 E - G - V lần lượt sử dụng các chất liệu bọc ghế như sau: nỉ thường – nỉ cao cấp – da. Cách bố trí sắp xếp số chỗ ngồi ở mỗi hàng ghế là 2-2-3 ở bản V và 2-3-3 ở bản G và E. Ở hàng ghế đầu, cả hai vị trí đều khá thoải mái với thiết kế tựa lưng và đệm ngồi có độ ôm vừa phải, không quá chật cũng không quá rộng, phần hông và xương sống được nâng đỡ tốt, tựa đầu cũng là vừa vặn với vóc người 1m7. Tuy nhiên, phần bệ tì trung tâm rơi vào trường hợp thường thấy ở các mẫu xe Toyota là khá ngắn, nếu phải di chuyển dài thì sẽ không phát huy được tác dụng hỗ trợ và người lái sẽ khá mỏi.
Toyota Innova 2019 sử dụng động cơ 4 xilanh dung tích 1.998 cc (mã 1TR-FE (AI) cho công suất 136 mã lực cực đại tại 5.600 vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 183 Nm ở 4.000 vòng/phút. Hai phiên bản G và V sẽ trang bị hộp số tự động 6 cấp, bản E là số sàn 5 cấp. Xe có 2 chế độ lái là ECO (tiết kiệm) và POWER (công suất cao). Tại thị trường Việt Nam, 2 phiên bản 2.0 E và G sẽ là sự đầu tư hợp lý cho những ai kinh doanh dịch vụ như chuyên chở hành khách hay cho thuê xe: rộng rãi, bền bỉ và trang bị tiện nghi vừa đủ. Còn biến thể cao cấp 2.0 V sẽ hướng đến đối tượng gia đình, cơ quan hay doanh nghiệp có hầu bao "rủng rỉnh" hơn.