Toyota Fortuner – 1.032 xe
Giá bán (chưa bao gồm các khoản phí):
- Fortuner 2.4 G 4x2 MT: 1.026.000.000 VND
- Fortuner 2.4 4x2 AT: 1.094.000.000 VND
- Fortuner 2.7 V 4x2 AT: 1.150.000.000 VND
- Fortuner 2.8 V 4x4 AT: 1.358.000.000 VND
Phân khúc SUV tầm trung 7 chỗ có thể xem là chiến trường đầy "ác liệt" với rất nhiều các hãng xe tham gia. Dòng xe này vừa rộng rãi, vừa chở thêm được nhiều người và cũng có thể làm kinh doanh dịch vụ vận tải. Và đối thủ của Toyota Fortuner có thể kể đến như Nissan Terra, Ford Everest, Hyundai Santafe, Mitsubishi Pajero Sport, Isuzu mu-X, Chevrolet Trailblazer. Hiện tại Fortuner 2019 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia và được phân phối với 4phiên bản (1 máy xăng và 3 dầu).
Cụm đèn chiếu sáng thanh mảnh được vuốt ngược sang hai bên hông sắc nét, có độ hầm hố hơn nhiều so với lối thiết kế vuông vức như “người tiền nhiệm”. Ở phiên bản một cầu được trang bị bóng halogen kết hợp bóng chiếu Projector, trong khi đó phiên bản hai cầu được trang bị bóng Bi-LED cao cấp hơn, tích hợp dải LED ban ngày hiện đại. Đuôi xe cũng hiện đại không kém với dải LED hậu sắc cạnh như trên những mẫu sedan hạng sang, được nối liền bằng một thanh chrome to bản tăng phần cứng cáp. Đèn LED phanh đặt trên cao tăng tính an toàn. Nhìn chung phần đuôi thiết kế khá hài hòa. Lưới tản nhiệt là dạng hình thang ngược với những đường viền mạ chrome sáng bóng, liên kết với nhau bằng những thanh ngang mạnh mẽ, kết nối liền mạch với cụm đèn pha rất tinh tế. Phần cản trước được dập góc cạnh ôm trọn phần đầu trước đậm chất mẫu SUV thực thụ, hai hốc đèn sương mù to bản được viền chrome sáng bóng khá đẹp, bóng sương mù dạng LED hỗ trợ chiếu sáng ban đêm tốt.
Kích thước xe Toyota Fortuner 2019 dài x rộng x cao lần lượt là 4.795 x 1.855 x 1.835 mm, chiều dài cơ sở 2.745 mm. So với thế hệ trước, xe Fortuner mới dài hơn 90 mm, chiều dài cơ sở ngắn hơn 5 mm, rộng hơn 15 mm và thấp hơn 15 mm. So với các đối thủ to con khác như Mitshubishi Pajero Sport, Hyundai Santafe hay Ford Everest thì Fortuner chỉ chịu thua kém mẫu xe đến từ Ford với thông số dài x rộng x cao đạt 4892 x 1860 x 1837 (mm) và có trục cơ sở ngắn hơn 100mm so với Chevrolet Trailblazer.
Khoang nội thất trên những mẫu xe Toyota từ trước đến nay chưa nổi bật lắm, tuy nhiên với đợt “lên đời” trên phiên bản 2019 này có thể nói là khá hợp “gu” so với nhiều mẫu xe hiện nay. Thiết kế 3 hàng ghế ngồi với 7 ghế đều được bọc da cho cảm giác dễ chịu, bảng táp-lô với nhiều chi tiết da và giả da được khâu những đường chỉ trái màu hiện đại, kết hợp những phần ốp kim loại xước thêm điểm nhấn mạnh mẽ. Vô-lăng của xe là loại 3 chấu bọc da thiết kế thể thao, có tích hợp rất nhiều phím chức năng tiện lợi cho ngươi lái. Lẫy chuyển số thể thao là một tính năng đáng lưu ý trên mẫu SUV này. Phía sau tay lái là cụm đồng hồ cao cấp hiển thị chính xác tua máy, tốc độ, nhiên liệu, nhiệt độ động cơ,... hiển thị màu sắc dễ nhìn và dịu mắt.
Về mặt trang bị, Fortuner 2019 vẫn chưa được đánh giá cao nếu không nói là “đắt” so với tầm giá trên 1 tỷ đồng. Cụ thể nếu so sánh với một vài phiên bản cao cấp của những đối thủ có cùng tầm giá như Hyundai Santafe hay Mitsubishi Pajero Sport đã được trang bị nhiều tính năng hiện đại hơn. Có thể kể đến như cửa sổ trời toàn cảnh, phanh tay điện tử hay nhớ vị trí ghế thì trang bị trên Fortuner 2019 khá khiêm tốn với những tính năng hoàn toàn cơ bản như màn hình cảm ứng kích thước 7 inch, định vị GPS, kết nối Bluetooth, USB và AUX, dàn âm thanh 6 loa.
Khi tìm đến Fortuner khách hàng sẽ có nhiều tùy chọn theo sở thích như động cơ xăng hay diesel, phiên bản một cầu hay hai cầu, số sàn hoặc tự động. Phiên bản động cơ xăng 2TR-FE bổ sung công nghệ Dual VVT-i tiên tiến, trong khi động cơ diesel 2GD-FTV nay chuyển sang loại dung tích 2.4L thay vì 2.5L như trước đây. Kết hợp cùng đó sẽ là hộp số tự động 6 cấp hoặc hộp số sàn 6 cấp hoàn toàn mới.
Có thể thấy với những thay đổi đáng kể về ngoại-nội thất; bổ sung đáng kể các trang bị tiện nghi-an toàn; động cơ mạnh mẽ hơn; giá bán qua sử dụng khá tốt,... đây đều là những ưu điểm nổi bật mà Fortuner 2019 mang lại. Nếu khách hàng muốn sở hữu một chiếc xe vừa thoải mái cho gia đình đi lại, giá trị kinh tế cao thì đây là một lựa chọn hoàn toàn hợp lý với tầm giá từ 1 tỷ đến 1,35 tỷ đồng.