Liều dùng và hướng dẫn cách sử dụng sản phẩm
Top 2 trong Top 5 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Lamivase
Tùy thuộc vào thể trọng và độ tuổi của bệnh nhân mà liều dùng được chỉ định khác nhau:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Liều khuyến cáo: 100 mg x 1 lần/ngày.
- Nên ngưng sử dụng sản phẩm ở bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch bình thường khi xảy ra đáp ứng chuyển huyết thanh HbeAg và/hoặc HbsAg.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
- Sử dụng 3 mg/kg x 1 lần/ngày, (tối đa 100 mg/ngày)
- Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều dùng.
Liều đề nghị:
Nhiễm HIV:
Người lớn và thiếu niên 16 tuổi trở lên:
- Cân nặng ≥ 50 kg: 150 mg Lamivudine và 300 mg Zidovudine, cách 12 giờ một lần.
- Cân nặng < 50 kg: 2 mg Lamivudine/kg thể trọng và 4 mg Zidovudine/kg thể trọng, cách 12 giờ một lần.
Thiếu niên 12 tuổi trở lên đến 16 tuổi:
- Cân nặng ≥ 50 kg: 150 mg Lamivudine và 300 mg Zidovudine, cách 12 giờ một lần.
- Cân nặng < 50 kg: chưa có tư liệu đầy đủ để chỉ dẫn liều dùng.
Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi:
- Sử dụng 4 mg Lamivudine/kg, cách 12 giờ một lần, tối đa tới liều 300 mg Lamivudine mỗi ngày.
- Bệnh nhân suy thận: phải giảm liều.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng Lamivudine (cho người từ 16 tuổi trở lên)
- 30– 49 : 150 mg, ngày 1 lần
- 15– 29 : Ngày đầu tiên 150 mg; những ngày sau 100 mg, ngày 1 lần.
- 5– 14 : Ngày đầu tiên 150 mg; những ngày sau 50 mg, ngày 1 lần.
- < 5 : Ngày đầu tiên 50 mg; những ngày sau 25 mg, ngày 1 lần.
- Với các liều dùng < 100mg dạng bào chế này không phù hợp.
Viêm gan siêu vi B mạn tính:
- Người lớn: 100mg, ngày 1 lần.
- Trẻ em trên 2 tuổi: 3mg/kg, ngày 1 lần; tối đa 100 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: phải giảm liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng:
- Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và virus viêm gan siêu vi B: dùng theo liều kháng virus HIV.
- Có thể dùng sản phẩm trong bữa ăn hoặc cách bữa ăn.
- Dùng sản phẩm theo sự hướng dẫn của bác sĩ vì thời gian điều trị tối ưu chưa được xác định.