Hyundai Grand i10 – 1112 xe
- Với tình hình giao thông ngày càng đông đúc và ngột ngạt ở thành thị, những mẫu xe hạng A nhỏ gọn và tiện dụng đang dần trở thành xu hướng mới. Nhược điểm cố hữu về kích thước giờ đây lại chính là ưu thế cạnh tranh cho phân khúc xe đặc biệt này. Ở Việt Nam, phân khúc này bao gồm các dòng xe gia đình cỡ nhỏ như Kia Morning, Hyundai Grand i10, Chevrolet Spark, Mitsubishi Mirage.
Phiên bản sedan của i10 sở hữu các thông số kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3,995 x 1,660 x 1,505 mm, khoảng cách trục cơ sở đạt 2,454 mm và khoảng sáng gầm xe ở mức 152mm. Nếu grand i10 hatchback có thể xem là bản facelift nhẹ với những nâng cấp nhỏ thì Grand i10 sedan lại sở hữu một thiết kế hiện đại và cá tính hơn hẳn do nguồn gốc của nó chính là mẫu xe cỡ nhỏ Hyundai Xcent tại thị trường Ấn Độ. Tương ứng với giá bán hấp dẫn và dễ tiếp cận, gia đình Grand i10 sở hữu khoang cabin tương đối đơn giản nhưng vẫn đảm bảo tính hữu dụng nhờ thiết kế trẻ trung với hai tông màu đối lập, cùng đó là lối bày trí hợp lý để tận dụng tốt khoảng không bên trong cho các nhu cầu của 5 hành khách.
Nhờ khoảng cách trục cơ sở vào loại tốt nhất phân khúc nên không quá ngạc nhiên khi Grand i10 dù là phiên bản hatchback hay sedan đều có cho mình không gian ghế ngồi tương đối thoải mái và không quá chật chội. Các phiên bản số tự động cao cấp được trang bị ghế bọc da pha nỉ trong khi các phiên bản số sàn còn lại chỉ có ghế ngồi thuần nỉ. Phiên bản sedan của Hyundai Grand i10 sử dụng động cơ 4 xylanh Kappa dung tích 1.2L đi cùng công nghệ van biến thiên Dual VTVT giúp đảm bảo khả năng vận hành cũng như hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu. Công suất cực đại của Grand i10 sedan ở mức 87 mã lực tại 6,000 vòng/phút đi cùng mức moment xoắn 120 Nm tại 4,000 vòng/phút. Bên cạnh đó, Grand i10 sedan vẫn mang đến cho khách hàng hai tùy chọn hộp số là hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp. Theo Hyundai Thành công, động cơ mới được tích hợp những cải tiến mới như xích cam ma sát thấp, con đội xupap bọc carbon và kết cấu nhôm nguyên khối giúp Grand i10 sedan có thể tối ưu hơn nữa về khía cạnh tiết kiệm nhiên liệu, giảm phát thải cũng như khả năng vận hành bền bỉ.
Sức mạnh rõ ràng không phải ưu tiên hàng đầu của khách hàng cũng như nhà sản xuất trong phân khúc xe hạng A, tuy nhiên Hyundai vẫn mang đến một động cơ tương đối đủ dùng và không quá “đuối” như nhiều người nghĩ. Điểm hấp dẫn nhất của động cơ Kappa đến từ khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội với thông số kết hợp chỉ 6.3L/100km cho phiên bản AT và 6.6L/100km cho hai phiên bản số sàn MT. Đây rõ ràng là một thông số đáng lưu tâm đối với những khách hàng ưu tiên tính kinh tế khi chọn xe.
Giá bán (chưa bao gồm các khoản phí):
Sedan:
- Grand i10 Sedan 1.2MT cơ sở: 350,000,000 đồng.
- Grand i10 Sedan 1.2MT cao cấp: 390,000,000 đồng.
- Grand i10 Sedan 1.2AT cao cấp: 415,000,000 đồng.
Hatchback 5 cửa:
- Grand i10 Hatchback 1.2MT cơ sở: 330,000,000 đồng.
- Grand i10 Hatchback 1.2MT: 370,000,000 đồng.
- Grand i10 Hatchback 1.2AT: 405,000,000 đồng (có thêm hệ thống cân bằng điện tử VSC).