Burundi
Top 2 trong Top 5 Quốc gia nghèo đói nhất châu Phi
Là một quốc gia thuộc Trung Phi, Burundi là một cao nguyên
cao dần từ hồ Tan-ga-ni-i-ka về phía đông.
GDP bình quân đầu người: 639.51 $/ năm
Vị trí địa lí: Quốc gia ở Trung Phi, Bắc giáp Rwanda, Đông và Nam giáp Tanzania, Tây giáp Cộng hòa Dân chủ Congo và hồ Tanganyika. Đất nước nằm trong đất liền, phần lớn lãnh thổ là đồi núi và cao nguyên. Thủ đô: Bujumbura cũng là thành phố lớn nhất ở đây.
Đặc điểm: Công nghiệp chiếm 17%, nông nghiệp: 46% và dịch vụ: 37% GDP. Trên 92% lao động làm nông nghiệp trồng các loại cây lương thực và cây xuất khẩu (như cà phê). Xuất khẩu 56 triệu USI), nhập khẩu 108 triệu USD, nợ nước ngoài 1,3 tỷ USD
Hạn chế: Là một nước nghèo tài nguyên và nền công nghiệp thuộc hàng kém phát triển. Đất đai bị xói mòn do chăn thả gia súc gia cầm bừa bãi, mở rộng nông nghiệp không kiểm soát và nạn phá rừng tràn lan. Tình hình chính trị ở nơi đây không ổn định.Kinh tế dựa vào xuất khẩu cà phê nhưng giá cà phê không ổn định và bị ảnh hưởng nhiều bởi thị trường cà phê thế giới.
GDP bình quân đầu người: 639.51 $/ năm
Vị trí địa lí: Quốc gia ở Trung Phi, Bắc giáp Rwanda, Đông và Nam giáp Tanzania, Tây giáp Cộng hòa Dân chủ Congo và hồ Tanganyika. Đất nước nằm trong đất liền, phần lớn lãnh thổ là đồi núi và cao nguyên. Thủ đô: Bujumbura cũng là thành phố lớn nhất ở đây.
Đặc điểm: Công nghiệp chiếm 17%, nông nghiệp: 46% và dịch vụ: 37% GDP. Trên 92% lao động làm nông nghiệp trồng các loại cây lương thực và cây xuất khẩu (như cà phê). Xuất khẩu 56 triệu USI), nhập khẩu 108 triệu USD, nợ nước ngoài 1,3 tỷ USD
Hạn chế: Là một nước nghèo tài nguyên và nền công nghiệp thuộc hàng kém phát triển. Đất đai bị xói mòn do chăn thả gia súc gia cầm bừa bãi, mở rộng nông nghiệp không kiểm soát và nạn phá rừng tràn lan. Tình hình chính trị ở nơi đây không ổn định.Kinh tế dựa vào xuất khẩu cà phê nhưng giá cà phê không ổn định và bị ảnh hưởng nhiều bởi thị trường cà phê thế giới.