Becalim là gì?
Top 1 trong Top 8 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Becalim
Becalim thuộc nhóm sản phẩm tim mạch. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Becamex - VIỆT NAM. Với thành phần chính bao gồm Ciprofibrate hàm lượng 100mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Sản phẩm được bào chế ở dạng viên nén bao phim, quy cách đóng gói dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.
Thông tin về thành phần Ciprofibrate
Dược lý
- Ciprofibrate là một dẫn chất của acid fibric, có tác dụng điều chỉnh lipid huyết cụ thể là hạ cholesterol và triglycerid huyết trong các chứng rối loạn lipid huyết. Sự giảm cholesterol huyết bởi ciprofibrate là do giảm tạo ra các lipoprotein có tỷ trọng thấp (VLDL và LDL) do ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan và tăng sản xuất HDL-cholesterol (có tác dụng bảo vệ mạch). Hai hiện tượng này góp phần cải thiện sự phân bố cholesterol trong huyết tương, làm giảm rõ rệt tỷ lệ: (VLDL+LDL)/HDL là tỷ lệ thường tăng mạnh trong các chứng tăng lipid huyết gây vữa động mạch.
Dược động học
- Ciprofibrate dễ hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt trong vòng 2 giờ sau khi uống. sản phẩm liên kết mạnh với protein huyết tương và có thể chiếm chỗ và đẩy một số sản phẩm khác ra khỏi vị trí gắn kết, vì vậy nên điều chỉnh liều lượng của những sản phẩm này, nhất là các kháng vitamin K.
- Nửa đời trong huyết tương của ciprofibrate khoảng 17 giờ. Vì vậy có thể dùng sản phẩm mỗi ngày 1 lần. Ciprofibrate được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi và dạng liên hợp glucuronic. Nửa đời thải trừ thay đổi từ 38 đến 86 giờ ở người bệnh điều trị dài hạn. Ciprofibrate không bị tích lũy, các nồng độ trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều được dùng. Ở người suy thận nặng, sự thanh thải của ciprofibrate bị giảm và nửa đời thải trừ tăng khoảng gấp đôi. Suy thận nhẹ làm chậm sự bài tiết nhưng không làm giảm mức độ bài tiết của ciprofibrate qua nước tiểu. Sự thanh thải của ciprofibrate không bị ảnh hưởng bởi thẩm tách huyết.