Bài soạn tham khảo số 4
Bố cục
- Phần 1 (từ đầu... luống còn lưu): cảm xúc lịch sử của khách trước sông Bạch Đằng.
- Phần 2 (tiếp... nghìn xưa ca ngợi): lời của các bô lão kể với khách về những chiến công lịch sử trên sông Bạch Đằng
- Phần 3 (tiếp... chừ lệ chan): suy ngẫm bình luận của các bô lão về những chiến công xưa
- Phần 4 (còn lại): lời ca khẳng định vai trò và đức độ của con người.
Nội dung bài học
- Bài phú thể hiện lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc trước chiến công trên sông Bạch Đằng đồng thời ca ngợi truyền thống anh hùng bất khuất truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân tộc ta
- Tác phẩm chứa đựng tư tưởng nhân văn cao đẹp qua việc đề cao vai trò, vị trí của con người trong lịch sử
- Tác phẩm là đỉnh cao nghệ thuật của thể phú trong văn học trung đại
Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 7 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):
- Bố cục như trên
- Vị trí: có vị trí lịch sử quan trọng của dân tộc, là một đề tài quen thuộc của thơ ca dân tộc.
Câu 2 (trang 7 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):
- Mục đích
+ dạo chơi thiên nhiên, chiến địa: “khách” giương buồm giong gió lướt bể chơi trăng
+ tìm hiểu mảnh đất từng ghi nhiều dấu ấn chiến công của dân tộc.
- Khách xuất hiện với tư thế của người đi nhiều, hiểu biết rộng, có tâm hồn phóng khoáng, có tráng trí bố phương, tấm lòng ưu ái với lịch sử dân tộc
Câu 3 (trang 7 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):
- Cảm xúc của khách là vừa phấn khởi tự hào, vừa buồn thương nuối tiếc
+ Khách vui, tự hào: vì cảnh bát ngát, thướt tha, nước trời một sắc cảnh non sông hùng vĩ, thơ mộng, vì dòng sông ghi bao chiến công hiển hách.
+ Khách buồn, nuối tiếc: vì những dấu tích oanh liệt ngày xưa nay đìu hiu, ảm đạm. thời gian đang vùi lấp bao giá trị vào quá khứ.
- Đoạn thơ chủ yếu ngắt nhịp chẵn, thể hiện điệu nhịp nhàng, trầm lắng, khơi gợi nhiều nỗi suy tư
Câu 4 (trang 7 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):
- Vai trò của các bô lão :
+ là người dân địa phương, là hình ảnh tập thể, xuất hiện như một lời hô ứng.
+ đóng vai trò là người kể chuyện, là người bình luận các chiến tích xưa.
+ tạo không khí đối đáp tự nhiên, giúp “khách” bộc lộ tâm tình mình
- Qua lời kể của các bô lão chiến tích Bạch Đằng được gợi lên
+ với sự bừng bừng hào khí: trận chiến thời Ngô Quyền tới Trần Hưng Đạo
+ với những trận đánh “kinh thiên động địa” được tái hiện bằng những nét bút khoa trương thần tình
- Thái độ, giọng điệu các bô lão :
+ đầy nhiệt huyết, tự hào, là cảm hứng của người trong cuộc.
+ lời kể: ngắn gọn, súc tích nhưng vẫn khái quát được đầy đủ, sinh động không khí của trận đánh, chiến trường.
- Qua lời bình luận của các bô lão khẳng định yếu tố con người là yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất làm nên chiến thắng Bạch Đằng
Câu 5 (trang 7 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):
- Lời ca của các vị bô lão: tổng kết, khẳng định chân lí sáng ngời: bất nghĩa thì tiêu vong, chỉ có người nhân nghĩa thì được lưu danh thiên cổ.
- Lời ca của khách:
+ Ca ngợi sự anh minh của hai vị thánh quân, chiến tích sông bạch đằng
+ khẳng định chân lí: nhân kiệt là yếu tố quyết định thắng lợi.
+ Thể hiện niềm tự hào dân tộc và tư tưởng nhân văn cao đẹp.
Câu 6 (trang 7 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):
- Giá trị nội dung
+ bài phú thể hiện lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc về truyền thống anh hùng bất khuất và truyền thống đạo lí nhân nghĩa sán ngời của dân tộc Việt Nam
+ tác phẩm thể hiện tư tưởng nhân văn cao qua việc đề cao vai trò, vị trí của con người.
- Giá trị về nghệ thuật:
+ kết cấu chủ (bô lão) – khách (tác giả) đối đáp
+ bố cục rõ ràng, đơn giản mà chặt chẽ
+ hình tượng nghệ thuật sống động.
LUYỆN TẬP
1. Học thuộc một số câu yêu thích trong bài phú
2. So sánh
- Điểm gần gũi:
+ Cùng ca ngợi chiến thắng Bạch Đằng thời Trùng Hưng
+ Cùng ca ngợi các yếu tố thiên nhiên và con người làm nên chiến thắng.
+ Cùng nhấn mạnh thiên nhiên hiểm trở, hùng tráng, càng nhấn mạnh yếu tố con người.
+ Cùng viêt bằng chữ Hán.
- Điểm khác biệt:
+ Bài Sông Bạch Đằng được viết theo thể thơ Đường luật (ngắn)
+ bài Bạch Đằng giang phú viết theo thể phú cổ thể (dài)