Bài soạn tham khảo số 3
Nội dung bài học
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách mang những dấu hiệu đặc trưng của của ngôn ngữ dùng trong giao tiếp sinh hoạt hằng ngày
- Đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là: tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể
Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 127 sgk Ngữ văn 10 Tập 1):
a. Những hành vi và từ ngữ thể hiện
- Tính cụ thể:
+ Về thời gian, địa điểm: trong một căn phòng ở giữa khu rừng vào lúc đêm khuya.
+ Cụ thể về người nói, mục đích nói (nhân vật tự nhủ với bản thân)
+ Cụ thể trong diễn đạt: hô gọi, lời tự nhủ, lời tự trách
- Tính cảm xúc:
+ Giọng thủ thỉ tâm tình (suy nghĩ về hiện tại, liên tưởng đến tương lai)
+ Giọng trách móc, giục giã
- Tính cá thể: có nhiều từ ngữ nội tâm, giọng trẻ - tâm hồn của người trẻ khi sống trong hoàn cảnh chiến tranh.
b, Ghi nhật kí giúp phát triển vốn ngôn ngữ, vốn từ vựng , cách diễn đạt linh hoạt hơn
Câu 2 (trang 127 sgk Ngữ văn 10 Tập 1):
- Từ ngữ xưng hô phổ biến trong giao tiếp đời thường: ta, cô, anh, mình
- Ngôn ngữ đối thoại: thân mật, yêu thương (Mình về có nhớ ta chăng/ Lại đây đập đất trồng cà với anh.)
- Thể thơ lục bát dễ nhớ
- Lời nói gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, gần gũi bình dị nhưng cũng tế nhị sắc sảo.
- Tính cảm xúc: cả hai câu ca dao đều thể hiện tình cảm, lời tỏ tình dí dỏm
Câu 3 (trang 127 sgk Ngữ văn 10 Tập 1):
- Điểm khác:
+ Đoạn văn này có rất nhiều yếu tố dư thừa so với lời nói trong ngôn ngữ hàng ngày như các từ: ơ, phía bắc, phía nam, nhà giàu, ơ nghìn chim sẻ…
+ Lời nói có tính điệp từ, điệp ngữ
+ Mỗi câu văn đều có tính nhịp điệu, mang đậm chất sử thi, khác với lời ăn tiếng nói hằng ngày.
- Lí giải: sự lặp lại của các yếu tố dư này giúp duy trì cái mạch nhịp điệu cho đoạn thoại và duy trì cho không khí của sử thi