Bài soạn "Sự phát triển của từ vựng" (tiếp theo) số 4

I. Tạo từ ngữ mới:
Câu 1 trang 72 SGK Ngữ văn 9 tập 1:
Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ mới nào được cấu tạo trên cơ sở các từ sau: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó.

Mẫu: điện thoại di động, sở hữu trí tuệ.Trả lời:
Một số từ ngữ mới:

- Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.

- Kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.

- Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế,...

- Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài, với những chính sách ưu đãi.


Câu 2 trang 73 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình x + tặc (như không tặc, hải tặc,…). Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình đó.Trả lời:
Từ được cấu tạo theo mô hình: x+ tặc: lâm tặc, tin tặc, đinh tặc...
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài:Câu 1 trang 73 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Hãy tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích sau đây:
a) Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
b) Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mỵ Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
Trả lời:Một số từ Hán Việt có trong 2 đoạn trích:a. thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.b. bạc mệnh, duyên, phận, đoan trang, thần linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc (không kể tên riêng trong đoạn trích)


Câu 2 trang 73 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau:

a) Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong;

b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá, (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng…).Những từ này có nguồn gốc từ đâu?

Trả lời:

Từ chỉ khái niệm:

- Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong: AIDS

- Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa: Marketing

* Những từ này có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài. Trong nhiều trường hợp, mượn từ của nước ngoài để biểu thị những khái niệm mới xuất hiện trong đời sống của người bản ngữ là cách thức hay nhất.


III. Luyện tập:

Câu 1 trang 74 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như kiểu x + tặc ở trên (mục I.2)

Trả lời:

x+trường: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường...

x+hoá: lão hóa, công nghiệp hoá, thương mại hoá, điện khí hóa, ô-xi hóa, trẻ hóa...

x+điện tử: thư điện tử, thương mại điện tử, giáo dục điện tử, sổ liên lạc điện tử....


Câu 2 trang 74 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Tìm năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó.
Trả lời:
- Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc kĩ thuật nhất định.

- Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thống ca-mê-ra (camera) giữa các địa điểm cách xa nhau.

- Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trong các hàng quan nhỏ, tạm bợ.

- Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kĩ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả công nghệ cao.- Công viên nước: công viên trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,...


Câu 3 trang 74 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Dựa vào những kiến thức đã học ở lớp 6 (bài Từ mượn, trong Ngữ văn 6, tập một, tr. 24) và lớp 7 (bài Từ Hán Việt, trong Ngữ văn 7, tập một, tr. 69 và 81), hãy chỉ rõ trong những từ sau đây, từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu: mãng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, phê bình, phê phán, ca nô, ca sĩ, nô lệ.

Trả lời:

- Từ mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, cãi, nô lệ.

- Từ mượn của ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ô tô, rađiô, ô xi, cà phê, ca nô


Câu 4 trang 74 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Nêu vắn rắt những cách phát triển từ vựng và thảo luận vấn đề: Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không?

Trả lời:

– Những cách phát triển của từ vựng:

+ Phát triển về nghĩa của từ ngữ

+ Phát triển về số lượng từ ngữ bằng 2 cách: tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài

– Từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi. Thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh chúng ta luôn vận động và phát triển, nhận thức về thế giới của con người cũng vận động và phát triển theo. Do đó, nếu không thay đổi thì không thể đáp ứng được nhu cầu giao tiếp và nhận thức.

Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Ảnh minh họa (Nguồn internet)

xoivotv | 90phut | mitom tv1 | xem lại bóng đá | banthang | Xoilac tv | xem lại bóng đá | thevang tv | bong da truc tiep | bongdatructuyen | xemlai |