Bài soạn "Luyện tập viết hợp đồng" số 3
I. Ôn tập lý thuyết
Câu 1 trang 157 SGK ngữ văn 9 tập 2: Mục đích và tác dụng của hợp đồng là gì?
Trả lời:Mục đích của hợp đồng là ghi lại những nội dung thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thoả thuận đã cam kết.
Câu 2 trang 157 SGK ngữ văn 9 tập 2: Trong các loại văn bản sau đây, văn bản nào có tính chất pháp lí?
– Tường trình;– Biên bản;– Báo cáo;– Hợp đồng.
Trả lời:
Văn bản hợp đồng là kiểu văn bản có tính chất pháp lí.
Câu 3 trang 157 SGK ngữ văn 9 tập 2: Một bản hợp đồng bao gồm có những mục nào? Phần nội dung chính của hợp đồng được trình bày dưới hình thức nào?
Trả lời:
Một bản hợp đồng gồm có những mục nào? Phần nội dung chính của hợp đồng được trình bày ra sao?
– Phần mở đầu:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Tên hợp đồng
+ Thời gian, địa điểm
+ Họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí hợp đồng.
– Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất giữa các bên.
– Phần kết thúc: Ghi chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết trong hợp đồng và xác nhận dâu của cơ quan (nếu có).
Câu 4 trang 157 SGK ngữ văn 9 tập 2: Những yêu cầu về hành văn, số liệu của hợp đồng?
Trả lời:
Lời văn của hợp đồng phải ngắn gọn, sáng rõ, chặt chẽ; số liệu phải đảm bảo chân thực, chính xác, thống nhất.
II. Luyện tập
Câu 1 – Luyện tập trang 157 SGK ngữ văn 9 tập 2: Chọn cách diễn đạt nào trong hai cách sau? Tại sao?
a) – Hợp đồng có giá trị từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng… năm… (1)
– Hợp đồng có giá trị một năm. (2)
b) Bên B phải thanh toán cho bên A bằng ngoại tệ. (1)
– Bên B phải thanh toán cho bên A bằng đô la Mĩ. (2)
c) – Bên A có thể sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thỏa thuận. (1)
– Bên A sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thỏa thuận. (2)
d) – Bên A có trách nhiệm bảo đảm số lượng, chất lượng, chủng loại hàng. (1)
– Bên A có trách nhiệm bảo đảm số lượng, chất lượng, chủng loại hàng như đã thoả thuận với bên B. (2)
Trả lời:
a) Chọn cách diễn đạt (1) vì cách (1) rõ ràng về ngày tháng còn cách (2) khiến cho người đọc không xác định chính xác ngày tháng.
b) Chọn cách diễn đạt (2) vì cách (2) chỉ ra chính xác loại tiền mà bên B cần thanh toán, không hề đa nghĩa như cách (1)
c) Chọn cách diễn đạt (2) vì cách (1) nói không rõ ràng bằng cách (2)
d) Chọn cách diễn đạt (2) vì cách (1) nói không rõ ràng bằng cách (2)
Câu 2 – Luyện tập trang 158 SGK ngữ văn 9 tập 2:
Lập hợp đồng cho thuê xe đạp dựa trên những thông tin sau đây:
Người có xe cho thuê: Nguyễn Văn A, tại số nhà X, phố… phường… thành phố Huế.
Người cần thuê xe: Lê Văn C, ở tại khách sạn Y, mang giấy chứng minh nhân dân số: … do Công an Thành phố… cấp ngày… tháng… năm…
Đối tượng: Chiếc xe đạo mi-ni Nhật, màu tím, trị giá 1.000.000đ.
Thời gian thuê: 3 ngày đêm.
Giá cả: 10.000đ/ ngày đêm.
Nếu xe bị mất hoặc hư hại thì người thuê xe phải bồi thường.
Trả lời:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc.------
HỢP ĐỒNG THUÊ XE ĐẠP
Hôm nay, ngày…. tháng…. năm….
Tại: …………………………………………….
Chúng tôi gồm:
Bên AÔng (bà): Nguyễn Văn A. Địa chỉ thường trú: Số nhà X, phố… phường… thành phố Huế.
Bên BÔng (bà): Lê Văn CĐịa chỉ thường trú: Khách sạn Y.Chứng minh thư nhân dân số: ………………………..do Công an thành phố Cấp ngày… tháng… năm…Điều 1.Ông (bà)………………… cho ông (bà)………………..thuê một chiếc xe đạp………………..màu …………trị giá………….. (………đồng).
Thời gian cho thuê: …………………ngày (từ ngày………tháng……..năm……..đến 21h ngày ………..tháng……..năm…)Giá thuê: 10.000đồng (Mười ngàn đồng)/ 1 ngày đêm.
Điều 2.Ông (bà)……có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản xe đạp cẩn thận, nếu xe bị mất hoặc hư hỏng thì người thuê xe phải bồi thường thiệt hại, nếu trả chậm thì phải chịu tiền thuê gấp đôi.Hợp đồng này làm thành hai bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản. Bên thuê Bên chủ sở hữu (Họ tên và chữ kí) (Họ tên và chữ kí)
Câu 3 – Luyện tập trang 158 SGK ngữ văn 9 tập 2: Gia đình em cần thuê lao động để mở rộng sản xuất. Em hãy soạn thảo hợp đồng đó.
Trả lời:
Gia đình em cần thuê lao động để mở rộng sản xuất. Khi soạn thảo hợp đồng cần phải:
– Xác định được vai trò của các bên giao dịch;
– Soạn thảo các điều khoản thể hiện được trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của bên cho thuê lao động (bên A) và bên thuê lao động (bên B);
– Hợp đồng phải có nội dung chặt chẽ, số liệu cụ thể, chính xác.
Trả lời:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc. ------
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Ngày:.........tháng.......năm.......
Chúng tôi, một bên là: Nguyễn Văn AChức vụ: Chủ cơ sở sản xuất đồ chơi trẻ em BIBOQuốc tịch: Việt NamCMND số:..........................................................................................Đại diện cho:.......................................................................................Địa chỉ:................................................................................................Điện thoại:........................................... Fax:.........................................Và một bên là: Nguyễn Văn BCMND số:...............Nơi cư trú .....Nghề nghiệp:.....................
Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng theo những điều khoản sau đây:
Điều 1: Ông Nguyễn Văn B làm cho Cơ sở sản xuất đồ chơi trẻ em BIBO theo loại hợp đồng lao động với thời hạn xác định từ ngày 15 tháng 09 năm 2018 đến ngày 14 tháng 09 năm 2019 tại số................... , Hà Nội.
Điều 2: Giờ làm việc thông thường là 8 giờ/ ngày. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát theo nhu cầu công việc.Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi của người lao động.
3.1. Nghĩa vụ:
- Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của chủ Cơ sở sản xuất đồ chơi trẻ em BIBO.
- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động: Chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của đơn vị.
3.2. Quyền: Người lao động có quyền đề xuất, khiếu nại với một cơ quan thứ ba để thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật hiện hành.
3.3. Tiền lương và quyền lợi:
- Mức lương cơ bản của người lao động là:5.000.000đồng / tháng và được trả lần vào ngày 15 của mỗi tháng.- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ phép, lễ, việc riêng) không được quá 20 ngày.
- Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều 4: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ và quyền hạn sau:
4.1. Nghĩa vụ:Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ và dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động.
4.2. Quyền hạn:Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều 5: Điều khoản chung: Bản hợp đồng này có hiệu lực từ ngày kí kết.
Điều 6:Hợp đồng này làm thành 02 bản .Một bản do người sử dụng lao động giữ.Một bản do người lao động giữ.Làm tại trụ sở Cơ sở sản xuất đồ chơi trẻ em BIBO Người lao động Người sử dụng lao động (Họ tên và chữ kí) (Họ tên và chữ kí)
Câu 4 – Luyện tập trang 158 SGK ngữ văn 9 tập 2:
Hãy viết một trong các hợp đồng sau: sử dụng điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt.
Trả lời:
Dựa vào hướng dẫn về các mục của văn bản hợp đồng, em tự soạn một trong các hợp đồng: sử dụng điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt.Viết hợp đồng sử dụng điện sinh hoạt:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., Ngày…. tháng….. năm …..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
Mã số Hợp đồng…………….
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ nhu cầu mua điện của Bên mua điện,
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện (Bên A):
Đại diện là ông (bà):………………………… Chức vụ:..................................
Theo văn bản ủy quyền số: ……………….ngày……… tháng…………. năm Do ông (bà) ………………………………………….. chức vụ ..................... ký.
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại: ………………..Số Fax:……………….. Email: ..........................
Tài khoản số: ……………………………..Tại Ngân hàng: .................................
Mã số thuế: …………………….Số điện thoại chăm sóc khách hàng:................. Bên mua điện (Bên B): Đại diện là ông (bà) .......................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Số CMT/ hộ chiếu: ……………được cấp ngày ... tháng ... năm …… tại.............
Số điện thoại: ……………………………….Email .............................................
Số điện thoại nhận tin nhắn: ..................................................................................
Theo giấy ủy quyền ngày ……tháng ...... năm ………của: ..................................
Số hộ dùng chung: …………..(danh sách đính kèm).
Tài khoản số:………………………. Tại Ngân hàng: ..........................................
Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện với những nội dung sau:
Điều 1. Các nội dung cụ thể
1. Hai bên thống nhất áp dụng CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG kèm theo Hợp đồng này.
2. Địa chỉ sử dụng điện: .........................................................................................
3 Vị trí xác định chất lượng điện năng: ...............................................................
4. Vị trí lắp đặt công tơ điện: ...........................................................................
5. Hình thức và thời hạn thanh toán tiền điện:
a) Hình thức thanh toán:
□ Nộp tiền vào tài khoản của Bên A □ Tiền mặt
Tại .........................................................................................................................
b) Thời hạn thanh toán: …… ngày kể từ ngày Bên A thông báo thanh toán lần đầu.
c) Hình thức thông báo thanh toán (văn bản, fax, điện thoại, thư điện tử, tin nhắn sms...)…
Điều 2. Những thỏa thuận khác
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Điều 3. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ... (hoặc từ ngày ký hợp đồng) đến ngày ... tháng ... năm ... (hoặc đến ngày Hợp đồng được sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt). '
Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt Hợp đồng, sửa đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong Hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN B BÊN A (Ký và ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)