Top 7 Công thức toán lớp 5 tổng hợp đầy đủ nhất
Toán học là một môn học quan trọng trong chương trình giáo dục tiểu học, đặc biệt là ở lớp 5. Đây là giai đoạn mà học sinh bắt đầu tiếp cận với những khái niệm ... xem thêm...toán học phức tạp hơn, chuẩn bị cho bậc trung học cơ sở. Bài viết dưới đây Toplist đã tổng hợp các công thức toán lớp 5 và bài tập liên quan đầy đủ nhất, giúp học sinh và phụ huynh nắm vững kiến thức cần thiết.
-
Công thức toán lớp 5 về hình học
Đối với phần kiến thức về hình học các công thức sẽ yêu cầu tính diện tích, chu vi, thể tích,… Dưới đây là công thức toán lớp 5 của các hình dạng phổ biến nhất, bao gồm:Hình chữ nhậtP = (a + b) × 2
S = a × b
Trong đó:- P là chu vi.
- a là chiều dài.
- b là chiều rộng.
- S là diện tích.
Hình bình hànhP (chu vi) = (a + b) × 2
S (diện tích) = a × h
Trong đó:- a là độ dài đáy.
- b là cạnh bên.
- h là chiều cao.
Hình vuôngP (chu vi) = a × 4
S (diện tích) = a × a
Trong đó a là độ dài một cạnh.Hình thoiS (diện tích)= (m × n) : 2
Tích 2 đường chéo: (m × n) = S × 2
Trong đó:- m là đường chéo thứ nhất.
- n là đường chéo thứ 2.
Hình hộp chữ nhậtS xung quanh = (a + b) × 2 × cS toàn phần = (a × b) × 2 + S xung quanhV (thể tích) = a × b × cTrong đó:- a là chiều dài.
- b là chiều rộng.
- c là chiều cao.
Hình tam giácP (chu vi) = a + b + c
S (diện tích) = (a × h) : 2
h = (S × 2) : a
a = (S × 2) : h
Trong đó:- a: cạnh thứ nhất.
- a: cạnh đáy.
- h: chiều cao.
- c: cạnh thứ ba.
- b: cạnh thứ hai.
Hình thangS (diện tích) = 1/2 x h x (a + b)h = (S × 2) : (a + b)Trong đó:- a và b là 2 cạnh đáy.
- h là chiều cao.
Hình trònBán kính hình tròn: r = d : 2 hoặc r = C : 3,14 : 2Đường kính hình tròn: d = r × 2 hoặc d = C : 3,14S = r × r × 3,14C = r × 2 × 3,14 hoặc d × 3,14Trong đó:- r là bán kính hình tròn
- d là đường kính hình tròn
- S là diện tích hình tròn
- C là chu vi hình tròn
Hình lập phươngS xung quanh = (a × a) × 4S toàn phần = (a × a ) × 6V (thể tích) = a × a × aẢnh minh hoạ (Nguồn internet)
-
Công Thức Số Học Cơ Bản
Phép Cộng và Trừ
Phép cộng và trừ là những phép toán cơ bản nhất mà học sinh cần nắm vững. Dưới đây là một số công thức và quy tắc quan trọng:
Phép cộng: Tổng của hai số a và b được tính bằng a + b.
Phép trừ: Hiệu của hai số a và b được tính bằng a – b.
Tính chất giao hoán: a + b = b + a.
Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).Phép Nhân và Chia
Phép nhân và chia là những phép toán phức tạp hơn, yêu cầu học sinh hiểu rõ các quy tắc và công thức liên quan.
Phép nhân: Tích của hai số a và b được tính bằng a × b.
Phép chia: Thương của hai số a và b được tính bằng a ÷ b, với điều kiện b ≠ 0.
Tính chất giao hoán: a × b = b × a.
Tính chất kết hợp: (a × b) × c = a × (b × c).
Tính chất phân phối: a × (b + c) = a × b + a × c.Ảnh minh hoạ (Nguồn internet) -
Công Thức Phân Số
Phân số là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 5, giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm chia và tỷ lệ.
Cộng và Trừ Phân Số
Để cộng hoặc trừ hai phân số, học sinh cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.
- Cộng phân số: a/b + c/d = (ad + bc) / bd.
- Trừ phân số: a/b – c/d = (ad – bc) / bd.
Nhân và Chia Phân Số
Phép nhân và chia phân số yêu cầu học sinh nắm vững các quy tắc cơ bản sau:
- Nhân phân số: a/b × c/d = (a × c) / (b × d).
- Chia phân số: a/b ÷ c/d = (a × d) / (b × c).
-
Công Thức Đo Lường
Đo lường là một phần quan trọng trong toán học lớp 5, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các đơn vị đo lường và cách chuyển đổi giữa chúng.
Đơn Vị Đo Lường Cơ Bản
Học sinh cần nắm vững các đơn vị đo lường cơ bản và cách chuyển đổi giữa chúng.
- Độ dài: mm, cm, m, km.
- Khối lượng: mg, g, kg, tấn.
- Thể tích: ml, l.
Chuyển Đổi Đơn Vị
Chuyển đổi đơn vị là một kỹ năng quan trọng, giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế.
- 1 m = 100 cm.
- 1 kg = 1000 g.
- 1 l = 1000 ml.
Ảnh minh hoạ (Nguồn internet) -
Giải Toán Có Lời Văn
Giải toán có lời văn là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 5, giúp học sinh phát triển kỹ năng đọc hiểu và giải quyết vấn đề.
Các Bước Giải Toán Có Lời Văn
Để giải quyết các bài toán có lời văn, học sinh cần thực hiện các bước sau:
- Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ vấn đề cần giải quyết.
- Xác định các dữ liệu đã cho và yêu cầu của bài toán.
- Lập kế hoạch giải quyết vấn đề bằng cách sử dụng các công thức và quy tắc đã học.
- Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
-
Một số dạng toán đặc trưng của lớp 5
1.Toán tổng – hiệu
- Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
2.Hiệu – Tỉ: Tìm Hiệu số phần bằng nhau
- Số bé = (Hiệu : Hiệu số phần) × phần của số bé
- Số lớn= (Hiệu : Hiệu số phần) × phần của số lớn
3.Tổng – Tỉ: Tìm Tổng số phần bằng nhau
- Số bé= (Tổng : Tổng số phần) × phần của số bé
- Số lớn= (Tổng :Tổng số phần) × phần của số lớn
4. Công thức toán lớp 5 đổi đơn vị đo đại lượng:
- Lớn ra nhỏ: nhân với mối quan hệ.
- Nhỏ ra lớn: chia cho mối quan hệ
5. Công thức toán lớp 5 chuyển động đều
Công thức toán chuyển động đều sẽ tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Cụ thể:
- V (vận tốc)= S : t (đơn vị km/h).
- S (quãng đường)= V × t (đơn vị km).
- t (thời gian)= S : V (đơn vị giờ).
- Công thức ngược chiều: S = (v1 + v2) × t gặp.
- Công thức cùng chiều: S = (v1 – v2) × t gặp.
Chú ý:
- Nửa giờ = 30 phút = 0,5 giờ.
- 15 phút = 0,25 giờ.
- 45 phút = 0,75 giờ.
- 12 phút = 0,2 giờ.
Cách quy đổi phút về giờ là lấy số phút chia cho 60.