Top 8 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Patchell

Hiện nay, Patchell là sản phẩm được nhiều khách hàng tìm đến nhằm hỗ trợ điều trị bệnh trầm cảm. Vậy Patchell là gì? Cần lưu ý những gì khi sử dụng sản phẩm? ... xem thêm...

    • Patchell có hoạt chất chính là Paroxetin 20mg có tác dụng điều trị trầm cảm. Patchell được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam với SĐK; VD-25950-16.. Patchell có hoạt chất chính là Paroxetin 20mg có tác dụng điều trị trầm cảm.

    Dạng và hàm lượng sản phẩm

    • Dạng bào chế: viên nén bao phim.
    • Đóng gói: Mỗi hộp sản phẩm Patchell có 6 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nang nén bao phim
    • Nhóm thuốc: Sản phẩm hướng tâm thần.
    • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, dicalci phosphat khan, povidon, natri starch glycolat, polysorbat 80, acid citric, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000 vừa đủ 1 viên.

    Thông tin thành phần chính

    Dược lực:

    • Paroxetin là sản phẩm chống trầm cảm trong nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs). Paroxetine ảnh hưởng đến hóa chất trong não có thể mất cân bằng.
    • Paroxetine được sử dụng để điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn lo âu, căng thẳng rối loạn hậu chấn thương (PTSD), và rối loạn tiền kinh nguyệt (PMDD).
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm

  1. Mỗi sản phẩm có những công dụng khác nhau, bạn nên đọc kỹ thông tin trước khi tìm mua sản phẩm:

    • Trầm cảm;
    • Rối loạn hoảng sợ;
    • Rối loạn lo âu tổng quát;
    • Hội chứng loạn thần kinh ám ảnh;
    • Rối loạn sau sang chấn tâm lý;
    • Rối loạn do stress chấn thương.

    Chống chỉ định:

    • Trường hợp bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.
    • Bệnh nhân đang dùng sản phẩm ức chế IMAO;
    • Thioridazine.
    Sản phẩm chỉ định sử dụng cho bệnh nhận bị rối loạn lo âu
    Sản phẩm chỉ định sử dụng cho bệnh nhận bị rối loạn lo âu
    Sản phẩm chỉ định sử dụng cho bệnh nhận bị trầm cảm
    Sản phẩm chỉ định sử dụng cho bệnh nhận bị trầm cảm
  2. Cách dùng:

    • Uống nguyên viên sản phẩm với nước lọc, không uống sản phẩm với trà hay nước ngọt.
    • Uống nguyên viên, 1 lần/ngày vào buổi sáng kèm thức ăn để đạt hiệu quả cao nhất

    Liều dùng:

    Tùy vào cân nặng, độ tuổi, tình trạng bệnh lý mà có những liều lượng sử dụng khác nhau. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ, người có chuyên môn trước khi sử dụng.

    Rối loạn stress sau chấn thương:

    • Liều khởi đầu: 20 mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường là vào buổi sáng.
    • Liều duy trì: 20-50 mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng.
    • Liều dùng thay đổi: Liều có thể tăng thêm 10 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ít nhất là một tuần.
    • Các dạng trầm cảm, trầm cảm nặng, trầm cảm phản ứng & trầm cảm lo âu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg đến 50mg/ngày.
    • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế 40mg/ngày, nên khởi đầu 20mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, đến 60mg/ngày.
    • Rối loạn hoảng loạn 40 mg/ngày, nên khởi đầu 10mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, tối đa 50mg/ngày. Ngưng sản phẩm từ từ. Suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút) hoặc suy gan nặng: 20mg/ngày.

    Triệu chứng sau mãn kinh:

    • Chỉ chấp thuận paroxetine như Brisdelle (R): Điều trị triệu chứng vận mạch trung bình đến nghiêm trọng gắn liền với thời kỳ mãn kinh: 7,5 mg uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ có hoặc không có thức ăn

    Người lớn tuổi:

    • Khởi đầu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg, liều tối đa 40mg/ngày.

    Trẻ em:

    • Không khuyến cáo.
    Bạn không nên uống sản phẩm với trà
    Bạn không nên uống sản phẩm với trà
    Bệnh nhân bị rối loạn stress sau chấn thương có kiều lượng dùng riêng
    Bệnh nhân bị rối loạn stress sau chấn thương có kiều lượng dùng riêng
  3. Ngoài những hiệu quả mà sản phẩm mang lại thì Petchell còn có những tác dụng phụ sau đây:

    Thường gặp:

    • Mất tập trung.
    • Giảm chức năng sinh dục.
    • Mệt mỏi.
    • Chóng mặt.
    • Buồn nôn.
    • Mờ mắt.

    Ít gặp:

    • Phản ứng ngoại tháp.
    • Ảo giác.
    • Phát ban.
    • Nhịp tim nhanh.

    Hiếm gặp:

    • Đau cơ, đau khớp.
    • Hưng cảm.
    • Xuất huyết tiêu hóa.

    Trên đây, chưa liệt kê đầy đủ những tác dụng phụ của sản phẩm. Nếu có bất cứ triệu chứng lạ nào bạn cần đến ngay bệnh viện để được hỗ trợ kịp thời.

    Chóng mặt là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
    Chóng mặt là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
    Nhịp tim nhanh là tác dụng phụ ít gặp khi dùng sản phẩm
    Nhịp tim nhanh là tác dụng phụ ít gặp khi dùng sản phẩm
  4. Dùng hai hay nhiều sản phẩm cùng một lúc có thể gây ra tương tác sản phẩm với nhau. Patchell có thể tương tác với một số sản phẩm:

    • Dùng cách 2 tuần sau khi kết thúc điều trị với IMAO & ngược lại.
    • Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại sản phẩm đang sử dụng, và những loại bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị với paroxetine, đặc biệt là:
    • Atomoxetine, cimetidine (Tagamet), metoprolol, procyclidine, hèm rượu St. John, tamoxifen;
    • Tryptophan (đôi khi được gọi là L-tryptophan);
    • Làm loãng máu (warfarin, Coumadin, Jantoven);
    • Sản phẩm chữa rối loạn nhịp tim;
    • Sản phẩm điều trị HIV hoặc AIDS;
    • Sản phẩm gây nghiện giảm đau - fentanyl, tramadol;
    • Sản phẩm để điều trị các rối loạn tâm trạng, rối loạn suy nghĩ hoặc bệnh tâm thần - như lithium, Sản phẩm chống trầm cảm khác, hoặc Sản phẩm chống loạn thần;
    • Đau nửa đầu - sumatriptan, rizatriptan, zolmitriptan, và những loại khác; hoặc là sản phẩm carbamazepine, phenytoin.
    Hình ảnh minh họa tương tác sản phẩm
    Hình ảnh minh họa tương tác sản phẩm
    Patchell có thể tương tác với các sản phẩm điều trị đau nửa đầu
    Patchell có thể tương tác với các sản phẩm điều trị đau nửa đầu
  5. Lưu ý và thận trọng:

    • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
    • Trong quá trình sử dụng cần thường xuyên để ý đến cơ thể để tránh những tương tác hoặc tác dụng phụ có thể xảy ra.
    • Với bệnh nhân bệnh tim mạch, bệnh động kinh, bệnh sử ám ảnh cưỡng chế.
    • Ngưng sản phẩm khi có xuất hiện các cơn co giật.
    • Thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng hoặc ở những người bị suy gan.
    • Ở những bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường, điều trị bằng SSRI có thể thay đổi hiệu quả kiểm soát đường huyết. Liều Insulin và/hoặc Sản phẩm hạ đường huyết uống có thể cần điều chỉnh. Đã có những nghiên cứu cho thấy rằng sự gia tăng nồng độ Glucose trong máu có thể xảy ra khi Paroxetine và Pravastatin được dùng đồng thời.

    Đối với phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú:

    • Sử dụng sản phẩm trong thai kỳ làm tăng khả năng dị tật cũng như các triệu chứng suy hô hấp, co giật, tím tái, ngưng thở,… ở trẻ mới sinh có mẹ dùng sản phẩm Patchell. Do đó, khuyến cáo không nên dùng sản phẩm trong thai kỳ trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

    Người lái xe và vận hành máy móc:

    • Patchell có thể gây buồn ngủ, giảm khả năng suy xét, phán đoán, suy nghĩ hoặc khả năng vận động, nên phải thận trọng khi lái xe, vận hành máy hoặc những công việc cần tỉnh táo.
    Bệnh nhân bị động kinh cần lưu ý khi sử dụng sản phẩm
    Bệnh nhân bị động kinh cần lưu ý khi sử dụng sản phẩm
    Sử dụng sản phẩm trong thai kỳ làm tăng khả năng dị tật cũng như các triệu chứng suy hô hấp
    Sử dụng sản phẩm trong thai kỳ làm tăng khả năng dị tật cũng như các triệu chứng suy hô hấp
  6. Quá liều:

    • khi uống quá liều có thể gây ra những triệu chứng sau: buồn nôn, có dấu hiệu kích thích thần kinh trung ương, hưng cảm nhẹ, chóng mặt, toát mồ hôi,…Người bệnh nên ngừng dùng Patchell và đưa đến viện để được Rửa dạ dày và/hoặc cho dùng than hoạt, theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều trị hỗ trợ toàn thân.Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
    • Người thân cần cung cấp cho bác sĩ các sản phẩm đang dùng, bao gồm cả sản phẩm kê toa và không kê toa.

    Trường hợp quên liều:

    • Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng sản phẩm hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
    Khi sử dụng Patchell quá liều có thể gây  triệu chứng toát mồ hôi
    Khi sử dụng Patchell quá liều có thể gây triệu chứng toát mồ hôi
    Không nên uống quá liều sản phẩm
    Không nên uống quá liều sản phẩm
  7. Bảo quản sản phẩm đúng cách:

    • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
    • Để xa tầm tay trẻ em.
    • Không sử dụng những sản phẩm khi có dấu hiệu ẩm mốc, mất nhãn.
    • Trước khi sử dụng kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
    • Không tự ý vứt sản phẩm ra môi trường khi chưa có sự cho phép của cấp trên.
    • Hạn sử dụng sản phẩm: 36 tháng.
    Tránh xa tầm tay trẻ em
    Tránh xa tầm tay trẻ em
    Kiểm tra kỹ sản phẩm trước khi dùng
    Kiểm tra kỹ sản phẩm trước khi dùng



xoivotv | 90phut | mitom tv1 | xem lại bóng đá | banthang | Xoilac tv | xem lại bóng đá | thevang tv | bong da truc tiep | bongdatructuyen | xemlai |