Top 7 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Lercanew
Hiện nay, Lercanew được xem là người bạn của người cao tuổi vì vì sản phẩm hỗ trợ điều trị tăng huyết áp rất hiệu quả. Vâỵ Lercanew là gì? Tại sao sản phẩm lại ... xem thêm...được nhiều người lựa chọn tin dùng đến vậy?
-
Lercanew là một sản phẩm chẹn kênh canxi, thuộc nhóm Dihydropyridine, có tác dụng hạ huyết áp, kiểm soát huyết áp ở chỉ số bình thường. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Liên doanh Meyer - BPC sản xuất nên đảm bảo uy tín và chất lượng. Sản phẩm Lercanew được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính trong mỗi viên là 10mg Lercanidipin hydroclorid.
Dạng và hàm lượng sản phẩm
- Dạng bào chế: viên nén bao phim
- Đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hàm lượng : 10mg
Thông tin thành phần Lercanidipine
Dược lực
- Sản phẩm chuyên biệt chẹn kênh canxi (nhóm dihydropyridine) dùng để điều trị tăng huyết áp.
Động lực học
- Hấp thu: Lercanidipine hấp thụ hoàn toàn qua đường tiêu hóa, tuy nhiên chịu sự chuyển hóa bước đầu mạnh ở gan. Sinh khả dụng thấp nhưng sẽ tăng lên sau khi ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1,5 - 3 giờ.
- Phân bố: Lercanidipine phân bố nhanh và rộng rãi. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương trên 98%.
- Chuyển hóa: Lercanidipine chuyển hóa ở gan, chủ yếu qua cytochrom P450, isoenzym CYP3A4, thành chất chuyển hóa không hoạt tính.
- Thải trừ: khoảng 50% liều uống thải qua thận. Thời gian bán thải cuối khoảng 2 - 5 giờ, nhưng khi nghiên cứu, dùng thử nghiệm nhạy hơn cho thấy giá trị này có thể lên 8 - 10 giờ.
-
Chỉ định:
- Ðiều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các sản phẩm điều trị tăng huyết áp khác như: sản phẩm lợi tiểu, sản phẩm chẹn bêta, sản phẩm ức chế men chuyển.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với các sản phẩm thuộc nhóm dihydropyridin hoặc với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Suy tim không kiểm soát được, tắc nghẽn dòng máu từ tim, đau thắt ngực không ổn định và cơn đau tim trong vòng 1 tháng.
- Bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải C < 30ml/phút).
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Dùng chung với các sản phẩm ức chế CYP3A4 mạnh, cyclosporin hoặc nước bưởi chùm.
- Phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú.
-
Cách dùng và liều dùng:
- Bạn nên đọc kĩ thông tin của nhà sản xuất in trên tờ rơi bên trong gói trước khi bạn bắt đầu dùng các viên nén. Các tờ rơi sẽ cung cấp cho bạn thêm thông tin về lercanidipine và danh sách đầy đủ các tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải.
- Nuốt nguyên viên với nước lọc không uống theo trà hay nước ngọt.
- Liều dùng sản phẩm Lercanew cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, liều sản phẩm tham khảo cho người lớn là 1 viên/ngày.
- Uống ngày 1 viên vào thời điểm nhất định, tốt nhất vào buổi sáng ít nhất 15 phút trước bữa ăn điểm tâm, vì một bữa ăn nhiều mỡ làm tăng đáng kể hàm lượng sản phẩm trong máu.
- Đối tượng khác
- Bệnh nhân lớn tuổi: Mặc dù dữ liệu dược động học và kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không cần điều chỉnh liều hàng ngày, nhưng cần đặc biệt lưu ý khi bắt đầu điều trị ở người cao tuổi.
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan:
- Cần đặc biệt thận trọng khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan hoặc thận nhẹ đến trung bình.
- Mặc dù chế độ liều khuyến cáo thông thường có thể được dung nạp bởi những phân nhóm này, việc tăng liều lên 20 mg mỗi ngày phải được dùng một cách thận trọng.
- Tác dụng hạ huyết áp có thể được tăng cường ở bệnh nhân suy gan và do đó cần cân nhắc điều chỉnh liều lượng.
- Bên cạnh đó, bạn cũng không uống nước ép bưởi trong khi bạn đang dùng lercanidipine. Do một chất hóa học có trong nước ép bưởi làm tăng lượng lercanidipine trong máu của bạn và điều này làm cho tác dụng phụ có nhiều khả năng xảy ra.
-
Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng sản phẩm.
Trong quá trình sử dụng sản phẩm, người dùng có thể gặp một số vấn đề như sau:
Lercanidipine hydrochloride được dung nạp rất tốt.
- Nhịp tim không đều;
- Phù nề;
- Dịch có màu đỏ;
- Đau đầu;
- Chóng mặt;
- Chứng suy nhược;
- Phát ban;
- Bệnh tiêu chảy;
- Tiểu nhiều;
- Tim đập mạnh;
- Hạ huyết áp;
- Buồn ngủ;
- Đau cơ.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của sản phẩm Lercanew. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Lercanew không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
-
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều sản phẩm thường dễ xảy ra tương tác sản phẩm dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác với các sản phẩm khác
- Dantrolen (truyền): Các nghiên cứu trên động vật cho thấy việc dùng verapamil và dantrolen có thể gây rung thất và tử vong.
- Tránh dùng các sản phẩm chẹn kênh calci với dantrolen vì nguy cơ tiềm ẩn. Tuy nhiên, có một số bệnh nhân điều trị nifedipin và dantrolen mà không xảy ra vấn đề gì.
- Baclofen: Làm tăng hiệu quả hạ huyết áp của lercanidipine. Cần theo dõi huyết áp động mạch và điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết.
- Rifampicin: Làm giảm nồng độ huyết tương của các sản phẩm chẹn kênh calci do tăng chuyển hóa sản phẩm qua gan. Theo dõi đáp ứng lâm sàng và có thể chỉnh liều sản phẩm chẹn kênh calci khi dùng cùng với rifampicin.
- Các sản phẩm chống co giật gây cảm ứng enzym (carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, primidon): giảm nồng độ của dihydropyridin trong huyết tương do tăng chuyển hóa sản phẩm qua gan. Theo dõi đáp ứng lâm sàng và có thể chỉnh liều sản phẩm chẹn kênh calci khi dùng cùng với các sản phẩm gây cảm ứng enzym.
- Amifostin: tăng tác dụng hạ áp của lercanidipine.
- Sản phẩm chẹn alpha-adrenergic (alfuzosin, prazosin, terazosin, tamsulosin): tăng tác dụng hạ áp của lercanidipine, nguy cơ giảm áp thế đứng.
- Sản phẩm chẹn beta-adrenergic: nguy cơ giảm huyết áp, suy tim ở những bệnh nhân có suy tim tiềm ẩn hay không kiểm soát được (do tác dụng giảm co bóp cơ tim in vitro của các dihydropyridin, cộng thêm với tác dụng giảm co bóp cơ tim của các sản phẩm chẹn beta- adrenergic). Sự có mặt của một sản phẩm chẹn beta-adrenergic cũng có thể làm giảm phản xạ giao cảm của các dihydropyridin.
- Sản phẩm chống trầm cảm ba vòng (nhóm amipramin), sản phẩm an thần kinh: nguy cơ giảm huyết áp thế đứng.
- Corticoids, tetracosactid, ngoại trừ liệu pháp thay thế hydrocortison trong bệnh Addison: giảm tác dụng tăng huyết áp (do tác dụng giữ nước của corticoid).
- Không dùng đồng thời lercanidipine với các chất ức chế CYP3A4 (ví dụ: ketoconazole, itraconazole, ritonavir, erythromycin, troleandomycin, clarithromycin)
Tương tác với thực phẩm
- Nước bưởi: nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn, đặc biệt là phù, do giảm chuyển hóa qua gan của lercanidipine.
- Nên tránh uống rượu vì nó có thể làm tăng tác dụng của sản phẩm hạ huyết áp làm giãn mạch.
- Thận trọng khi sử dụng chung với các thực phẩm chức năng chiết xuất từ St. John’s Wort vì nó là chất cảm ứng Cyp3A4.
-
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
- Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Lercanew trong các trường hợp sau:
- Người có bệnh gan, bệnh thận từ nhẹ đến trung bình hoặc đang thẩm phân.
- Người có bệnh tim hoặc đang sử dụng máy tạo nhịp tim.
- Thận trọng ở những bệnh nhân bị hội chứng xoang bệnh lý.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Các nghiên cứu trên động vật chưa cho thấy có bằng chứng gây quái thai hoặc độc tính trên phôi khi dùng lercanidipine. Hiện nay chưa có đủ dữ liệu để đánh giá tác dụng gây quái thai hoặc độc với phôi thai khi dùng lercanidipine cho người mang thai. Do đó, để an toàn, tốt nhất không nên dùng lercanidipine trong thời kỳ mang thai.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Không có đủ dữ liệu về sự thải trừ sản phẩm qua sữa mẹ. Tuy nhiên, để thận trọng, nên tránh sử dụng sản phẩm trong thời kỳ cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
- Lercanidipine có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng vì có thể xảy ra chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi và hiếm khi buồn ngủ.
-
- Cũng như các dihydropyridin khác, dùng quá liều lercanidipine dẫn đến giãn mạch ngoại vi quá mức với hạ huyết áp rõ rệt và nhịp tim nhanh phản xạ. Tuy nhiên, ở liều rất cao, tính chọn lọc ngoại vi có thể bị mất, gây nhịp tim chậm và tác dụng co bóp âm tính. Các triệu chứng phổ biến nhất liên quan đến các trường hợp quá liều là hạ huyết áp, chóng mặt, nhức đầu và đánh trống ngực.
- Cách xử lý khi quá liều: Theo nguyên tắc chung của điều trị ngộ độc, gồm: rửa dạ dày, dùng than hoạt tính kết hợp với duy trì chức năng sống (liệu pháp oxy, thông khí, hồi sức hô hấp, tuần hoàn).
- Trường hợp quên liều: Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng sản phẩm hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
- Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ các sản phẩm đang dùng, bao gồm cả sản phẩm kê toa và không kê toa.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Trước khi sử dụng kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
- Không tự ý vứt sản phẩm ra môi trường khi chưa có sự cho phép của cấp trên.