Top 5 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Lamivase

Lamivase là sản phẩm kháng virus với thành phần chính là Lamivudine. Sản phẩm sản xuất bởi Cure Medicines (I) Pvt Ltd - Ấn Độ lưu hành ở Việt Nam và được đăng ... xem thêm...

    • Lamivase thường được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên có bằng chứng sao chép của virus viêm gan siêu vi B (HBV), và tình trạng viêm gan tiến triển kèm theo một hoặc nhiều điều kiện sau đây:
    • Alanin aminotransferase (ALT) huyết thanh tăng gấp 2 lần hay hơn so với bình thường.
    • Xơ gan.
    • Bệnh gan mất bù.
    • Bệnh gan dạng viêm hoại tử thể hiện trên sinh thiết.
    • Tổn thương hệ miễn dịch.
    • Ghép gan
    • Phối hợp trong điều trị nhiễm virus HIV.

    Dược lực học

    • Lamivudine là 1 sản phẩm kháng retrovirus, thuộc nhóm dideoxynucleoside, ức chế enzym phiên mã ngược của virus. Chất chuyển hóa 5’ – tri – phosphate của Lamivudine có cấu trúc tương tự deoxycytidine triphosphate là cơ chất tự nhiên cho enzym phiên mã ngược. Sản phẩm có hoạt tính cạnh tranh với deoxycytidine triphosphate tự nhiên để hợp nhất vào DNA của virus bởi enzym phiên mã ngược, gây kết thúc sớm tổng hợp DNA của virus. Lamivudine có hoạt tính kìm virus HIV typ 1 và 2 (HIV– 1, HIV– 2), và cũng có tác dụng ức chế virus viêm gan B ở người bệnh mạn tính.

    Dược động học

    • Sau khi uống, Lamivudine hấp thu nhanh với sinh khả dụng khoảng 80%. Nửa đời thải trừ trong huyết tương trung bình là 2,5 giờ và khoảng 70% của liều được thải trừ không thay đổi trong nước tiểu.
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Lamivase thường được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B
    Lamivase thường được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B

  1. Tùy thuộc vào thể trọng và độ tuổi của bệnh nhân mà liều dùng được chỉ định khác nhau:

    Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

    • Liều khuyến cáo: 100 mg x 1 lần/ngày.
    • Nên ngưng sử dụng sản phẩm ở bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch bình thường khi xảy ra đáp ứng chuyển huyết thanh HbeAg và/hoặc HbsAg.

    Trẻ em dưới 12 tuổi:

    • Sử dụng 3 mg/kg x 1 lần/ngày, (tối đa 100 mg/ngày)
    • Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều dùng.

    Liều đề nghị:
    Nhiễm HIV:

    Người lớn và thiếu niên 16 tuổi trở lên:

    • Cân nặng ≥ 50 kg: 150 mg Lamivudine và 300 mg Zidovudine, cách 12 giờ một lần.
    • Cân nặng < 50 kg: 2 mg Lamivudine/kg thể trọng và 4 mg Zidovudine/kg thể trọng, cách 12 giờ một lần.

    Thiếu niên 12 tuổi trở lên đến 16 tuổi:

    • Cân nặng ≥ 50 kg: 150 mg Lamivudine và 300 mg Zidovudine, cách 12 giờ một lần.
    • Cân nặng < 50 kg: chưa có tư liệu đầy đủ để chỉ dẫn liều dùng.

    Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi:

    • Sử dụng 4 mg Lamivudine/kg, cách 12 giờ một lần, tối đa tới liều 300 mg Lamivudine mỗi ngày.
    • Bệnh nhân suy thận: phải giảm liều.

    Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng Lamivudine (cho người từ 16 tuổi trở lên)

    • 30– 49 : 150 mg, ngày 1 lần
    • 15– 29 : Ngày đầu tiên 150 mg; những ngày sau 100 mg, ngày 1 lần.
    • 5– 14 : Ngày đầu tiên 150 mg; những ngày sau 50 mg, ngày 1 lần.
    • < 5 : Ngày đầu tiên 50 mg; những ngày sau 25 mg, ngày 1 lần.
    • Với các liều dùng < 100mg dạng bào chế này không phù hợp.

    Viêm gan siêu vi B mạn tính:

    • Người lớn: 100mg, ngày 1 lần.
    • Trẻ em trên 2 tuổi: 3mg/kg, ngày 1 lần; tối đa 100 mg/ngày.
    • Bệnh nhân suy thận: phải giảm liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.

    Cách dùng:

    • Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và virus viêm gan siêu vi B: dùng theo liều kháng virus HIV.
    • Có thể dùng sản phẩm trong bữa ăn hoặc cách bữa ăn.
    • Dùng sản phẩm theo sự hướng dẫn của bác sĩ vì thời gian điều trị tối ưu chưa được xác định.
    Bệnh nhân bị nhiễm HIV có liều lượng chỉ định dùng riêng
    Bệnh nhân bị nhiễm HIV có liều lượng chỉ định dùng riêng
    Có thể dùng sản phẩm trước và sua bữa ăn
    Có thể dùng sản phẩm trước và sua bữa ăn
  2. Chống chỉ định:

    • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.
    • Người mắc bệnh thận nặng.

    Tác dụng phụ:

    Theo thống kê, trong quá trình sử dụng sản phẩm, người dùng có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

    • Thường gặp: nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng amylase, bệnh dây thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau cơ, đau khớp, dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho, ban, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, tăng AST, ALT.
    • Ít gặp: viêm tụy, giảm tiểu cầu, tăng bilirubin huyết.

    Phải ngừng sử dụng Lamivudine ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy có thể xảy ra viêm tụy.

    Một vài trường hợp tác dụng phụ xảy ra khi bệnh nhân dùng lamivudin (nhiễm acid lactic, gan to và gan nhiễm mỡ mức độ nặng, bệnh trầm trọng hơn sau khi điều trị, viêm tụy, sự xuất hiện của chủng virus đột biến đi kèm với việc giảm tính nhạy cảm đối với sản phẩm và giảm bớt tính đáp ứng với việc điều trị).

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng sản phẩm.

    Đau khớp là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
    Đau khớp là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
    Không sử dụng sản phẩm cho người mắc bệnh thận nặng
    Không sử dụng sản phẩm cho người mắc bệnh thận nặng
  3. Tương tác:

    • Nồng độ Zidovudin trong huyết tương tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi dùng kết hợp với Lamivudin.
    • Trimethoprim/Sulfamethoxazol làm tăng sinh khả dụng của Lamivudin (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%).
    • Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu Lamivudin bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống Lamivase lúc no so với khi uống Lamivase lúc đói.
    • Xử trí quá liều, quên liều, khẩn cấp
      Có rất ít thông tin về quá liều, mặc dù khi quá liều, không thấy có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng, mặt khác xét nghiệm máu vẫn bình thường. Không có sản phẩm giải độc. Không biết rõ Lamivudin có bị loại trừ bằng thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu hay không.
    • Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
    • Người thân cần cung cấp cho bác sĩ thông tin sử dụng trong đó có sản phẩm Lamivase đang dùng và các loại sản phẩm đang dùng khác.

    Người thân cần cung cấp những sản phẩm người bệnh đang dùng cho bác sĩ
    Người thân cần cung cấp những sản phẩm người bệnh đang dùng cho bác sĩ
    Tương tác của sản phẩm
    Tương tác của sản phẩm
  4. Lưu ý:

    • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng
    • Cần sử dụng sản phẩm theo đúng chỉ dẫn, kê toa của bác sĩ.

    Đồng thời cẩn trọng khi dùng sản phẩm cho một số trường hợp dưới đây:

    • Ở trẻ em có tiền sử viêm tụy hoặc có yếu tố nguy cơ phát triển viêm tụy, khi dùng kết hợp Lamivudin và Zidovudin phải theo dõi chặt chẽ. Khi có những dấu hiệu lâm sàng, hoặc kết quả xét nghiệm khác thường nghi là viêm tụy, cần phải ngừng uống sản phẩm ngay. Chỉ dẫn cho người thân hoặc người trông nom trẻ em nhiễm HIV về những dấu hiệu và triệu chứng của viêm tụy ở người bị suy chức năng thận, trẻ dưới 12 tuổi và thiếu niên cân nặng dưới 50 kg, không dùng chế phẩm kết hợp cố định chứa Lamivudin và Zidovudin, vì không thể hiệu chỉnh riêng từng sản phẩm.
    • Báo cho người bệnh biết là Lamivudin không chữa khỏi nhiễm HIV, họ vẫn tiếp tục mang bệnh do nhiễm HIV, kể cả nhiễm khuẩn cơ hội. Người bệnh vẫn phải được theo dõi và chăm sóc liên tục. Chỉ dẫn cho người bệnh biết là Lamivudin không làm giảm nguy cơ lây truyền HIV, và họ phải sử dụng các biện pháp phòng tránh để bảo vệ bạn tình.
    • Thời kỳ mang thai: Có thể dùng Lamivudin cho người mang thai, đặc biệt khi có cơ may bảo vệ khỏi lây nhiễm sang thai nhi. Trường hợp dùng Lamivudin kết hợp uống (viên Lamivudin và Zidovudin), tránh dùng cho người mang thai.
    • Thời kỳ cho con bú: Mặc dù không biết Lamivudin có bài tiết trong sữa người hay không, có khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn do Lamivudin ở trẻ nhỏ bú sữa. Cũng có nguy cơ cao lây nhiễm HIV do bú sữa. Chỉ dẫn cho người mẹ bị nhiễm HIV không nên cho con bú.
    Bảo quản:
    Để xa tầm tay trẻ em.
    không sử dụng sản phẩm khi có dấu hiệu ẩm, mốc.
    Bảo quản viên nén Lamivudin ở 2 - 30 độ C trong lọ đậy kín. Viên Lamivudin kết hợp uống (Lamivudin, Zidovudin), tránh ẩm và tránh ánh sáng.
    không sử dụng sản phẩm khi có dấu hiệu ẩm, mốc
    không sử dụng sản phẩm khi có dấu hiệu ẩm, mốc
    Báo cho người bệnh biết là sản phẩm không chữa khỏi nhiễm HIV
    Báo cho người bệnh biết là sản phẩm không chữa khỏi nhiễm HIV



xoivotv | 90phut | mitom tv1 | xem lại bóng đá | banthang | Xoilac tv | xem lại bóng đá | thevang tv | bong da truc tiep | bongdatructuyen | xemlai |