Top 8 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Celebrex

Celebrex là sản phẩm thuộc nhóm giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAID). Đây là sản phẩm có chứa hoạt chất Celecoxib. Vậy Celebrex thường được bác sĩ chỉ ... xem thêm...

  1. Celebrex được xuất xứ từ Pfizer Pharmaceuticals LLC - Mỹ. Đây là sản phẩm chống viêm không steroid (NSAID), ức chế chọn lọc trên enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2), có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ sốt. Sản phẩm được bào chế dưới dạng nang cứng với quy cách đóng gói hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.


    Bao gồm các thành phần chính:

    • Mỗi viên nang cứng chứa 200mg celecoxib.
    • Tá dược: Viên nang chứa lactose monohyđrat, natri lauryl sulfat, povidon K30, natri croscarmellose, magnesi stearat. Vỏ nang chứa gelatin, nước tinh khiết, natri lauryl sulfat, silic dioxid keo, titan dioxid; mực in chứa sắt oxid E172, shellac.

    Sản phẩm Celecoxib có hai hàm lượng thường được sử dụng là 100mg, 200mg.

    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm

  2. Celebrex là hoạt chất thuộc nhóm sản phẩm giảm đau, chống viêm non-steroid (NSAID).

    Celebrex được chỉ định trong các trường hợp như:

    • Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (Osteoarthritis, OA) và viêm khớp dạng thấp (Rheumatois arthritis, RA).
    • Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp (Ankylosing spondylitis, AS).
    • Tình trạng đau kéo dài trong ung thư và các bệnh mạn tính khác.
    • Viêm khớp tự phát thiếu niên ở trẻ từ 2 tuổi trở lên với cân nặng tối thiểu 10 kg.Người bệnh bị viêm cột sống dính khớp. Hiện tượng đau cấp tính trong chấn thương, phẫu thuật. Tình trạng thống kinh nguyên phát ở phụ nữ.

    Khi dùng sản phẩm để điều trị một số bệnh như viêm khớp, có thể cần đến hai tuần dùng sản phẩm liên tục bạn mới nhận thấy hiệu quả rõ rệt của sản phẩm. Nếu bạn dùng Celebrex không thường xuyên, chỉ dùng để giảm triệu chứng đau, hãy dùng sản phẩm sớm nhất ngay khi triệu chứng đau đầu tiên xuất hiện. Nếu bạn đợi đến khi cơn đau đã trở nên nặng, sản phẩm có thể không có tác dụng.

    Sản phẩm có công dụng điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp
    Sản phẩm có công dụng điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp
    Sản phẩm có công dụng điều trị tình trạng đau kéo dài trong ung thư
    Sản phẩm có công dụng điều trị tình trạng đau kéo dài trong ung thư
  3. Cách dùng:

    • Uống cả viên với một ly nước lọc, không uống cùng trà hay nước ngọt.
    • Có thể uống Celebrex cùng thức ăn hoặc không, nếu khó nuốt có thể nghiền nát viên sản phẩm, nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.
    • Người bệnh không nằm xuống ít nhất 10 phút sau khi uống sản phẩm.
    • Xem hạn sử dụng trước khi dùng sản phẩm.

    Liều dùng:

    Đối với người lớn:

    • Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp: liều khuyến nghị của celecoxib là 200mg dùng liều đơn hoặc 100mg, 2 lần mỗi ngày.
    • Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp: liều khuyến nghị của celecoxib là 100mg hoặc 200mg 2 lần mỗi ngày.
    • Viêm cột sống dính khớp: liều khuyến nghị của celecoxib là 200mg dùng liều đơn hoặc 100mg dùng 2 lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể đạt hiệu quả điều trị tốt hơn nếu dùng tổng liều mỗi ngày 400mg.
    • Kiểm soát đau cấp tính, điều trị đau bụng kinh nguyên phát: liều khởi đầu 400mg celecoxib, dùng thêm 1 liều 200mg trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200mg 2 lần/ngày khi cần.
    • Những người chuyển hóa kém CYP2C09: bắt đầu điều trị bằng ½ liều khuyến nghị thấp nhất.

    Người cao tuổi: với người có cân nặng < 50kg nên bắt đầu điều trị với liều khuyến nghị thấp nhất.

    Trẻ em (> 2 tuổi)

    • 10kg đến 25kg: 50mg, 2 lần mỗi ngày
    • >25kg: 100mg, 2 lần mỗi ngày.
    Người bệnh không nằm xuống ít nhất 10 phút sau khi uống sản phẩm
    Người bệnh không nằm xuống ít nhất 10 phút sau khi uống sản phẩm
    Người cao tuổi có liều lượng sử dụng sản phẩm riêng
    Người cao tuổi có liều lượng sử dụng sản phẩm riêng
  4. Không sử dụng Celebrex trong những trường hợp sau:

    • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc quá mẫn với sulfonamid.
    • Các bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic (ASA [aspirin]) hoặc các sản phẩm chống viêm không steroid khác (các NSAID), bao gồm các sản phẩm ức chế đặc hiệu cyclooxygenase - 2 (COX-2) khác.
    • Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG).
    • Những bệnh nhân suy gan nặng.
    • Phụ nữ mang thai và phụ nữ có khả năng sinh sản, trừ khi sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
    • Phụ nữ cho con bú.
    • Đang bị loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
    • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
    • Bệnh viêm ruột.
    • Suy tim sung huyết.
    Bệnh nhân suy gan nặng không được dùng sản phẩm
    Bệnh nhân suy gan nặng không được dùng sản phẩm
    Bệnh nhân mắc bệnh suy tim sung huyết không được dùng sản phẩm
    Bệnh nhân mắc bệnh suy tim sung huyết không được dùng sản phẩm
  5. Theo thống kê cho thấy trong khi sử dụng sản phẩm người bệnh có thể xuất hiện một số triệu chứng như sau:

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh: nhiễm khuẩn tai, nhiễm nấm.
    • Rối loạn tim: nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực.
    • Rối loạn mạch: tăng huyết áp.
    • Rối loạn hô hấp: khó thở.
    • Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy.
    • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: co thắt cơ.
    • Rối loạn thận và tiết niệu: bệnh sỏi thận.
    • Rối loạn tuyến vú và hệ sinh sản: xuất huyết âm đạo, viêm tiền liệt tuyến, tăng sản tiền liệt tuyến lành tính.
    • Các xét nghiệm: tăng creatinin máu, tăng kháng nguyên đặc hiệu tiền liệt tuyến, tăng cân.

    Cần sử dụng theo đúng hướng dẫn của bác sĩ để hạn chế các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu xuất hiện các triệu chứng nguy hiểm cần đến bệnh viện, Cơ sở Y tế gần nhất để được cứu chữa kịp thời.

    Nhồi máu cơ tim là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
    Nhồi máu cơ tim là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
    Tăng huyết áp là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
    Tăng huyết áp là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
  6. Celebrex có khả năng làm thay đổi hoạt động của những loại sản phẩm khác hay có thể làm gia tăng thêm tác dụng phụ làm ảnh hưởng đến sức khỏe. Để tránh được tình trạng này, mọi người cần phải liệt kê ra toàn bộ những sản phẩm đang dùng trong đó gồm cả sản phẩm được kê đơn và không được kê đơn (thực phẩm chức năng, thảo dược, Vitamin/ khoáng chất,...). Ngoài ra, mọi người cần phải lưu ý không được tự ý thay đổi về liều dùng khi chưa được các bác sĩ cho phép.


    Celebrex có khả năng tương tác với những loại sản phẩm khác như:

    • Aliskiren.
    • Sản phẩm ức chế men chuyển như Captopril, Lisinopril,...
    • Warfarin, Heparin: Làm tăng nguy cơ chảy máu.
    • Sản phẩm chống tăng huyết áp, bao gồm ức chế men chuyển, lợi tiểu: Gây giảm tác dụng hạ huyết áp.
    • Dextromethorphan, Metoprolol: Celecoxib sẽ làm tăng nồng độ các chất này trong huyết tương.
    • Lithium: Làm răng nồng độ trong máu và tăng độc tính của lithium.
    • NSAID: Làm tăng các tác dụng không mong muốn.
    • Làm giảm tác dụng của sản phẩm tránh thai đường uống.
    Làm giảm tác dụng của sản phẩm tránh thai đường uống
    Làm giảm tác dụng của sản phẩm tránh thai đường uống
    Hình ảnh minh họa tương tác của sản phẩm
    Hình ảnh minh họa tương tác của sản phẩm
    • Tùy theo độ tuổi, tình trạng bệnh lý của người bệnh mà các bác sĩ có sự điều chỉnh phù hợp như thay đổi sản phẩm hay điều chỉnh liều lượng dùng khác nhau.
    • Trong quá trình điều trị bệnh cần thường xuyên để ý đến tình trạng sức khỏe để kịp thời phát hiện những trường hợp xấu xảy ra.
    • Các tổn thương thận có thể xảy ra khi sử dụng Celebrex. Theo đó, nguy cơ này xảy ra cao hơn nếu người bệnh bị mất nước, suy tim, người cao tuổi, có tiền sử bệnh thận,... Vì thế, trong quá trình điều trị bệnh cần uống nhiều nước để tránh nguy cơ mất nước.
    • Celebrex có thể gây chảy máu dạ dày. Bạn cần hạn chế sử dụng thuốc lá, rượu bia trong quá trình sử dụng sản phẩm.

    Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý:

    Phụ nữ mang thai:

    • Celecoxib, cũng như các sản phẩm ức chế tổng hợp prostaglandin khác, có thể gây vô lực cơ tử cung và đóng sớm ống động mạch chủ, không nên dùng celecoxib vào 3 tháng cuối của thai kỳ.
    • Chỉ nên dùng celecoxib khi mang thai nếu lợi ích có thể có đối với người mẹ vượt trội nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi.

    Phụ nữ cho con bú:

    • Nghiên cứu trên chuột cho thấy celecoxib được bài tiết qua sữa với nồng độ tương đương với nồng độ trong huyết tương. Trên phụ nữ cho con bú dùng celecoxib, rất ít celecoxib xuất hiện trong sữa. Vì có thể có tác dụng không mong muốn của celecoxib trên trẻ đang bú mẹ, tùy theo lợi ích của sản phẩm với người mẹ, nên cân nhắc ngừng sản phẩm hay ngừng cho con bú.

    Người cao tuổi:

    • Khi sử dụng sản phẩm có nguy cơ bị chảy máu tiêu hóa, tổn thương thận, đau tim, đột quỵ,...

    Trẻ em:

    • Thận trọng khi sử dụng Celebrex cho trẻ em để điều trị một số loại viêm khớp (như viêm khớp dạng thấp) vì có thể tăng nguy cơ chảy máu, rối loạn đông máu.
    Các tổn thương thận có thể xảy ra khi sử dụng Celebrex
    Các tổn thương thận có thể xảy ra khi sử dụng Celebrex
    Thận trọng khi sử dụng Celebrex cho trẻ em để điều trị một số loại viêm khớp
    Thận trọng khi sử dụng Celebrex cho trẻ em để điều trị một số loại viêm khớp
  7. Quá liều:

    • Triệu chứng: hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa và đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa. Hiếm khi xảy ra tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp.
    • Xử lý: Chỉ định điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi quá liều. Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều trong vòng 4 giờ sau khi uống có thể chỉ định cho bệnh nhân gây nôn và/hoặc dùng than hoạt (60-100g đối với người lớn, 1-2g/kg đối với trẻ em) và/hoặc sử dụng sản phẩm xổ thẩm thấu.

    Quên liều, bỏ liều:

    • Nếu bạn quên uống một liều Celebrex, hãy uống ngay khi nhớ ra.
    • Khi bỏ quên liều, bạn hãy uống thay thế liều mới và thực hiện đủ số lần dùng sản phẩm. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều.

    Cách bảo quản:

    • Để sản phẩm Celebrex xa tầm tay của trẻ em.
    • Celebrex sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
    • Trước khi sử dụng kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
    • Bạn không nên vứt sản phẩm vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt sản phẩm đúng cách khi quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy sản phẩm an toàn.
    Khi sử dụng quá liều có thể xảy ra tình trạng hôn mê
    Khi sử dụng quá liều có thể xảy ra tình trạng hôn mê
    Celebrex sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng
    Celebrex sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng



xoivotv | 90phut | mitom tv1 | xem lại bóng đá | banthang | Xoilac tv | xem lại bóng đá | thevang tv | bong da truc tiep | bongdatructuyen | xemlai |