Top 8 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Belperi
Belperi là sản phẩm được bác sĩ chỉ định điều trị giúp tăng huyết áp ở những đối tượng không thể kiểm soát huyết áp được. Cùng theo dõi những thông tin cơ bản ... xem thêm...của sản phẩm qua bài viết viết dưới đây nhé.
-
Belperi là sản phẩm có nhóm thành phần Perindopril và indapamid. Sản phẩm được sản xuất bởi Atlantic Pharma- Producoes Farmaceuticas S.A. lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-19056-15. đây là sản phẩm ngoại nhập (sản xuất ở nước ngoài).
Dạng và hàm lượng sản phẩm
- Dạng bào chế: viên nén
- Đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hàm lượng: 2mg; 0,625mgThông tin thành phần chính
Thông tin thành phần chính:
- Perindopril là sản phẩm ức chế men chuyển dạng angiotensine I thành angiotensine II, một chất gây co mạch đồng thời kích thích bài tiết aldosterone ở vỏ thượng thận. Perindopril giúp làm giảm huyết áp bằng giảm sức cản ngoại vi toàn thân, từ đó tăng lưu lượng máu ngoại vi mà không tác động đến tần số tim.
- Indapamid là sản phẩm lợi tiểu có tác dụng tăng bài tiết NaCl và nước bằng cách ức chế tái hấp thu ion natri ở ống lượn xa. Indapamid dùng trong điều trị tăng huyết áp vô căn.
-
Belperi được chỉ định điều trị trong trường hợp tăng huyết áp nguyên phát cho các đối tượng huyết áp không kiểm soát được với đơn trị.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của sản phẩm hoặc các sulfamid.
- Tiền sử phù Quincke.
- Suy tim mất bù chưa điều trị.
- Suy thận nặng, suy gan nặng.
- Giảm kali máu.
- Phụ nữ có thai & cho con bú.
-
Cách dùng:
- Mỗi loại dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng sản phẩm thông thường phân theo dạng là: sản phẩm uống, sản phẩm tiêm, sản phẩm dùng ngoài và sản phẩm đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Belperi ghi trên từ hướng dẫn sử dụng, không tự ý sử dụng sản phẩm theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Belperi.
- Dùng uống, nên uống vào buổi sáng và trước ăn.
Liều dùng:
- Liều khuyến cáo điều trị là 1 viên/ ngày. Bắt đầu điều chỉnh từ liều thấp nhất Perindopril tert-butylamin 2mg/ Indapamide 0,625mg hoặc Perindopril arginin 5mg/Indapamid 1,25 mg. Nếu có thể, nên điều chỉnh liều sản phẩm tương đương khi dùng với từng thành phần riêng biệt.
- Chỉ nên tăng liều khi huyết áp của bệnh nhân không thể kiểm soát bằng liều thấp hoặc đơn thành phần (nếu có thể).
Người già:
- Bệnh nhân cao tuổi có thể được điều trị sau khi xem xét đáp ứng với huyết áp và chức năng thận.
Bệnh nhân suy thận:
- Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút), chống chỉ định dùng sản phẩm.
- Ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30 60ml/phút), khuyến cáo khởi trị với liều phù hợp ở dạng phối hợp rời.
- Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60ml/phút, không cần hiệu chỉnh liều.
- Việc tái khám thường xuyên bao gồm kiểm soát thường xuyên creatinin và kali.
Bệnh nhân suy gan:
- Chống chỉ định dùng sản phẩm với bệnh nhân suy gan nặng.
- Ở bệnh nhân suy gan vừa, không cần hiệu chỉnh liều.
Trẻ em:
- Độ an toàn và hiệu quả của perindopril arginin/indapamid trên trẻ em vẫn chưa được thiết lập.
-
Những tác dụng bất lợi đã được quan sát trong quá trình điều trị và được xếp loại theo tần suất sau đây:
- Thường gặp: Táo bón, khô miệng, buồn nôn, đau thượng vị, chán ăn, đau bụng, rối loạn vị giác. Ho khan, biểu hiện bằng ho dai dẳng và hết ho khi ngừng sản phẩm; khi gặp triệu chứng này, cần quan tâm đến căn nguyên là do sản phẩm ức chế men chuyển gây nên.
- Ít gặp: Hạ huyết áp hoặc ở tư thế đứng hoặc không; các phản ứng quá mẫn cảm, thường ở ngoài da, ở người có khuynh hướng có phản ứng dị ứng và hen. Phát ban dát sần, ban, có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ rải rác cấp tính sẵn có, phát ban da.
- Hiếm gặp: Viêm tụy tạng; khi có suy gan, có thể có khả năng bắt đầu có – bệnh não do gan. Nhức đầu, mệt mỏi, cảm giác choáng váng rối loạn tính khí và/hoặc rối loạn giấc ngủ. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu. Thiếu máu, gặp khi dùng sản phẩm ức chế men chuyển trong một số trạng thái đặc biệt (bệnh nhân ghép thận, lọc máu)
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng sản phẩm.
-
Khi sử dụng hai hay nhiều sản phẩm đồng thời có thể gây ra tương tác:
- Không nên phối hợp Belperi với lithium.
- Thận trọng khi dùng đồng thời Belperi với các sản phẩm chứa muối kali, lợi tiểu giữ kali, sản phẩm gây loạn nhịp, gây mê, sản phẩm trị tăng huyết áp khác.
- Các sản phẩm chống trầm cảm giống Imipramine (sản phẩm chống trầm cảm ba vòng), sản phẩm an thần: Tăng hiệu quả chống tăng huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng (tác động cộng hợp).
- Corticosteroids, tetracosactide: Làm giảm hiệu quả chống tăng huyết áp (giữ muối và nước do corticosteroids).
- Các tác nhân chống tăng huyết áp khác: sử dụng các sản phẩm chống tăng huyết áp khác với perindopril/ indapamid có thể dẫn đến việc tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Ngoài ra, để tránh tương tác, người bệnh cần thông báo với bác sĩ về các loại dược phẩm, thảo dược, thực phẩm chức năng đang sử dụng.
-
- Belperi là sản phẩm điều trị huyết áp với hoạt chất chính là Perindopril và Indapamid. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng sản phẩm theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và dược sĩ chuyên môn.
- Suy gan, rối loạn điện giải, thống phong, suy tim, suy thận, hẹp động mạch thận, người cao tuổi, người lái xe & vận hành máy.
- Trong trường hợp suy thận nặng và vừa (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút), chống chỉ định dùng.
- Phù mặt, các chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo hiếm gặp ở bệnh nhân được điều trị bằng sản phẩm ức chế men chuyển, trong đó có perindopril. Hiện tượng này có thể xảy ra ở bất cứ thời điểm nào trong quá trình điều trị.
- Bệnh nhân da đen dùng sản phẩm ức chế men chuyển đã được báo cáo có tỉ lệ phù mạch cao hơn so với nhóm bệnh nhân khác.
- Đã có báo cáo về hiện tượng sốc phản vệ ở bệnh nhân thẩm tách máu với màng lọc tốc độ cao (ví dụ AN69) và đang được điều trị đồng thời sản phẩm ức chế men chuyển. Trong trường hợp này nên xem xét sử dụng các loại màng thẩm tách khác hoặc các nhóm sản phẩm chống tăng huyết áp khác.
Thời kỳ mang thai:
- Không khuyến cáo sử dụng Perindopril và Indapamide trong ba tháng đầu mang thai. Chống chỉ định dùng từ tháng thứ tư trở đi của giai đoạn mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Perindopril và Indapamide là chống chỉ định trong giai đoạn cho con bú.
-
Quên liều:
Triệu chứng
- Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất trong trường hợp quá liều là hạ huyết áp, đôi khi kèm theo buồn nôn, nôn, chuột rút, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn tâm thần, tiểu ít có thể tiến triển thành vô niệu (do giảm thể tích tuần hoàn). Rối loạn muối và nước (nồng độ muối thấp, nồng độ kali thấp) có thể xảy ra.
Cách xử trí
- Biện pháp đầu tiên bao gồm nhanh chóng thải trừ sản phẩm khỏi cơ thể qua đường tiêu hóa bằng rửa ruột và/hoặc uống than hoạt tính, sau đó bù dịch và cân bằng điện giải tại trung tâm chuyên khoa cho đến khi các chỉ số này trở về bình thường.
- Nếu hạ huyết áp đáng kể, bệnh nhân cần được điều trị bằng cách đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa với đầu hạ thấp. Nếu cần tiến hành truyền tĩnh mạch nước muối đẳng trương, hoặc có thể sử dụng các biện pháp tăng thể tích tuần hoàn.
- Perindorilat là dạng hoạt động của perindopril có thể được thẩm tách.
- Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ các sản phẩm đang dùng, bao gồm cả sản phẩm kê toa và không kê toa.
Trường hợp quên liều:
- Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng sản phẩm hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
-
Cách bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Không sử dụng những sản phẩm khi có dấu hiệu ẩm mốc, mất nhãn.
- Trước khi sử dụng kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
- Không tự ý vứt sản phẩm ra môi trường khi chưa có sự cho phép của cấp trên.
- Hạn sử dụng sản phẩm: 24 tháng