Top 8 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Agimosarid

Agimosarid là sản phẩm được chỉ định để điều trị chứng trào ngược dạ dày-ruột, với các thành phần có trong sản phẩm giúp làm giảm triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, ... xem thêm...

  1. Agimosarid là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm với số đăng ký VD-22792-15. Agimosarid thuộc nhóm sản phẩm tiêu hóa, có thành phần chính là Mosaprid citrat 5mg. Agimosarid được dùng trong điều trị các triệu chứng liên quan đến trào ngược dạ dày thực quản và viêm dạ dày mãn tính.


    Dạng và hàm lượng sản phẩm

    • Dạng bào chế: viên nén.
    • Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
    • Hàm lượng: Mỗi viên nén chứa: Mosaprid citrat ….5mg.

    Thông tin thành phần chính

    Dược lý:

    • Mosaprid là dẫn xuất thay thế của benzamid có tác động ở dạ dày, do đó tăng cường lưu thông dạ dày - ruột và làm rỗng dạ dày.
    • Cơ chế tác động: sản phẩm là đồng vận chọn lọc của thụ thể 5-HT. Nó kích thích thụ thể 5-HT của đầu tận cùng thần kinh dạ dày - ruột, làm tăng tiết acetylcholin, dẫn đến gia tăng lưu thông dạ dày - ruột và làm rỗng dạ dày.
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm

  2. Chỉ định

    • Agimosarid được chỉ định để điều trị xung quanh triệu chứng về vấn đề tiêu hóa như khó tiêu, đầy bụng, tiêu chảy hoặc các chứng bệnh về dạ dày, viêm dạ dày mạn tính, ợ nóng, buồn nôn, ói mửa, trào ngược dạ dày, thực quản mạn tính. Ngoài ra, tuy chưa có kết luận cụ thể nhưng sản phẩm còn có thể sử dụng cho một số bệnh nhân khác có một vài dấu hiệu liên quan đến đường ruột.

    Chống chỉ định của Agimosarid

    • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
    • Chảy máu đường tiêu hóa, tắc cơ học đường tiêu hóa.
    • Thủng đường tiêu hóa hoặc bị nguy hiểm khi kích thích vận động đường tiêu hóa.
    • Dùng đồng thời ketoconazol, itraconazol, miconazol, fluconazol, erythromycin, clarithromycin, troleandomycin và ritonavir.
    • Người đã có khoảng Q-T kéo dài hoặc có nguy cơ bị kéo dài khoảng Q-T.
    Sản phẩm được chỉ định điều trị trào ngược dạ dày
    Sản phẩm được chỉ định điều trị trào ngược dạ dày
    Sản phẩm chống chỉ định trong trường hợp chảy máu đường tiêu hóa
    Sản phẩm chống chỉ định trong trường hợp chảy máu đường tiêu hóa
  3. Cách dùng Agimosarid:

    • Uống nguyên viên sản phẩm với nước lọc, không uống sản phẩm với trà hay nước ngọt.
    • Có thể uống trước hoặc khi ăn.

    Liều dùng Agimosarid cho người lớn:

    • Agimosarid dùng cho người lớn quy định sử dụng hàng ngày, chia làm 3 lần có thể uống trước hoặc sau bữa ăn đều được. Liều lượng còn phụ thuộc vào tình trạng, đối tượng sử dụng nên người bệnh không được tự ý tăng hay giảm liều sản phẩm khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

    Liều dùng Agimosarid cho cho trẻ em:

    • Liều dùng của trẻ em có nhiều khác biệt so với người lớn. Hiện vẫn chưa có liều lượng cụ thể nào đối với trẻ em. Dùng sản phẩm cho đối tượng trẻ em này cần cẩn trọng và sử dụng đúng liều quy định.
    Có thể uống trước hoặc khi ăn
    Có thể uống trước hoặc khi ăn
    Agimosarid dùng cho người lớn quy định sử dụng hàng ngày
    Agimosarid dùng cho người lớn quy định sử dụng hàng ngày
  4. Theo thống kê cho thấy trong khi sử dụng sản phẩm người dùng có thể gặp một số triệu chứng như sau:

    • Tác dụng phụ khi dùng sản phẩm Agimosarid xuất hiện đôi khi phụ thuộc vào liều dùng và có thể không hoàn toàn giống nhau vì tùy thuộc vào cơ địa mỗi người.
    • Các tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, khô miệng, tăng enzym gan, buồn nôn, nhức đầu, choáng váng, hoa mắt, tăng triglycerid, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu.
    • Tác dụng phụ hiếm gặp như các phản ứng quá mẫn, đỏ bừng da, sưng mặt mũi bất thường, ngứa dị ứng da toàn thân.
    • Triệu chứng lên cơn động kinh, bệnh to ở vú đàn ông, tiểu tiện nhiều lần, tăng enzym gan. Một số trường hợp bệnh nhân bị bệnh tim hoặc có nguy cơ loạn nhịp.
    • Cần lưu ý trên đây chưa liệt kê đầy đủ những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình sử dụng sản phẩm. Tác dụng phụ có thể chỉ xảy ra ở một số người tùy theo cơ địa và tình trạng bệnh lý.
    Tác dụng phụ xảy ra tùy cơ địa mỗi người
    Tác dụng phụ xảy ra tùy cơ địa mỗi người
    Đầy hơi là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
    Đầy hơi là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
    • Mosaprid làm tăng tác dụng an thần của các benzodiazepin và rượu.
    • Sự tăng đẩy nhanh thức ăn khỏi dạ dày có thể ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (tăng hoặc giảm) những sản phẩm uống khác.
    • Mosaprid có thể làm tăng thời gian đông máu ở người bệnh uống các sản phẩm chống đông.
    • Những sản phẩm ức chế CYP3A4 ở gan có thể làm tăng đáng kể nồng độ mosaprid huyết thanh và làm kéo dài khoảng Q-T, dẫn đến loạn nhịp thất, xoắn đỉnh và thậm chí có thể tử vong.
    • Warfarin, diazepam, cimetidin, ranitidin, sản phẩm ức chế thần kinh trung ương, erythromycin, và các macrolid và các chất chống nấm triazol như ketoconazol hoặc miconazol làm tăng nồng độ mosaprid.
    • Sản phẩm kháng cholinergic: Mosaprid có thể làm giảm tác dụng của sản phẩm kháng cholinergic. Do đó, nếu dùng chung với các sản phẩm kháng cholinergic, nên uống các sản phẩm này cách nhau một thời gian.

    Bạn cần liệt kê đầy đủ nhưng loại sản phẩm đang dùng kể cả sản phẩm kê toa và không kê toa cho bác sĩ, chuyên gia.

    Mosaprid làm tăng tác dụng an thần của các benzodiazepin và rượu
    Mosaprid làm tăng tác dụng an thần của các benzodiazepin và rượu
    Mosaprid có thể làm tăng thời gian đông máu ở người bệnh uống các sản phẩm chống đông
    Mosaprid có thể làm tăng thời gian đông máu ở người bệnh uống các sản phẩm chống đông
    • Người mang thai, người cho con bú, trẻ đẻ non, có triệu chứng tắc cơ học.
    • Khi kích thích đường tiêu hóa có thể bị nguy hiểm như tắc, thủng và chảy máu đường tiêu hóa.
    • Không dùng Agimosarid ở người bị quá mẫn với thành phần của sản phẩm , xuất huyết tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học đường tiêu hóa, thủng đường tiêu hóa; người đang dùng đồng thời các sản phẩm clarithromycin, erythromycin, fluconazol, itraconazol, itraconazol, miconazol, ritonavir và troleandomycin; người có nguy cơ hoặc bị kéo dài khoảng Q-T.
    • Thận trọng khi dùng Agimosarid ở người bị suy tim, thiếu máu cơ tim cục bộ, loạn nhịp thất, suy gan, suy thận, giảm kali trong máu, rối loạn điện giải, có biểu hiện tắc cơ học; phụ nữ đang mang thai và nuôi con cho bú; trẻ sinh non.
    • Khi dùng Agimosarid với sản phẩm làm giảm kali trong máu, sản phẩm gây kéo dài khoảng Q-T cần thận trọng.
    • Trong quá trình dùng sản phẩm Agimosarid cần thận trọng khi đường tiêu hóa bị kích thích vì có dẫn đến các tình huống nguy hiểm như tắc nghẽn đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa.
    • Khi bắt đầu và ngưng điều trị Agimosarid, cần theo dõi nồng độ sản phẩm trong huyết thanh và thời gian prothrombin.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Mosaprid gây độc với bào thai chuột cống và thỏ. Chưa có đủ nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ nên dùng mosaprid cho người mang thai khi hiệu quả điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
    • Mosaprid được bài tiết qua sữa mẹ, vậy nên thận trọng khi dùng sản phẩm trong thời kỳ cho con bú. Tác dụng trên trẻ em chưa được rõ.

    Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Vì Agimosarid có thể gây nhức đầu, choáng váng, hoa mắt, chóng mặt nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
    Thận trọng khi dùng Agimosarid ở người bị suy tim, thiếu máu cơ tim cục bộ
    Thận trọng khi dùng Agimosarid ở người bị suy tim, thiếu máu cơ tim cục bộ
    Thận trọng khi dùng sản phẩm trong thời kỳ cho con bú
    Thận trọng khi dùng sản phẩm trong thời kỳ cho con bú
  5. Quá liều:

    • Khi quá liều sản phẩm so với chỉ định của bác sĩ, bệnh nhân thường gặp các triệu chứng quá liều như nôn oẹ, sôi bụng, đầy bụng, đại, tiểu tiện nhiều lần,... Người bệnh nên ngừng dùng Agimosarid và đưa đến viện để được rửa dạ dày và/hoặc cho dùng than hoạt, theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều trị hỗ trợ toàn thân.Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ các sản phẩm đang dùng, bao gồm cả sản phẩm kê toa và không kê toa.

    Trường hợp quên liều:

    • Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng sản phẩm hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
    Bệnh nhân thường gặp các triệu chứng quá liều như nôn oẹ
    Bệnh nhân thường gặp các triệu chứng quá liều như nôn oẹ
    Không nên dùng gấp đôi liều lượng đã quy định
    Không nên dùng gấp đôi liều lượng đã quy định
  6. Cách bảo quản:

    • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
    • Để xa tầm tay trẻ em.
    • Không sử dụng những sản phẩm khi có dấu hiệu ẩm mốc, mất nhãn.
    • Trước khi sử dụng kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà
    • Không tự ý vứt sản phẩm ra môi trường khi chưa có sự cho phép của cấp trên.
    • Hạn sử dụng sản phẩm: 24 tháng
    Hạn sử dụng sản phẩm: 24 tháng
    Hạn sử dụng sản phẩm: 24 tháng
    Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo
    Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo



xoivotv | 90phut | mitom tv1 | xem lại bóng đá | banthang | Xoilac tv | xem lại bóng đá | thevang tv | bong da truc tiep | bongdatructuyen | xemlai |