Top 10 Công dụng và lưu ý khi dùng Urdoc
Urdoc là sản phẩm làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động, điều trị xơ gan mật nguyên phát, viêm túi mật, viêm đường dẫn mật,...hiệu quả. ... xem thêm...Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều thông tin về Urdoc tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Để người dùng hiểu rõ hơn về sản phẩm Urdoc, hãy cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.
-
Urdoc có thành phần chính là Axit ursodeoxycholic thuộc nhóm sản phẩm thông mật, tan sỏi mật và bảo vệ gan. Urdoc được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 100mg, 300mg, 450mg tùy theo nhu cầu sử dụng. Urdoc là một sản phẩm của công ty Dược phẩm Agimexpharm – Việt Nam.
Dạng và hàm lượng sản phẩm:
- Dạng bào chế: dạng viên nén
- Đóng gói: 8 vỉ x 10 viên
Dược lực và cơ chế hoạt động:
Loại sản phẩm này có khả năng làm tăng tiết dịch mật, ức chế tái hấp thu tại ruột, giúp giảm nồng độ acid mật nội sinh trong máu. Ngoài ra còn giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật. Sản phẩm được hấp thu qua ruột non rồi chuyển hóa qua gan và lưu thông trong cơ thể.
-
Urdoc giúp cải thiện chức năng hoạt động của gan ở những bệnh nhân mắc bệnh viêm gan thể mạn tính.
- Urdoc giúp bảo vệ và phục hồi chức năng các tế bào gan trước hay sau khi uống rượu.
- Hỗ trợ cải thiện chứng chán ăn, khó tiêu do đường mật bị rối loạn.
- Hỗ trợ trong việc điều trị bệnh sỏi mật cholesterol, viêm đường dẫn mật, viêm túi mật.
Đặc tính dược lực học
- Axitxit ursodeoxycholic là một dạng tự nhiên của muối mật, có mặt trong cơ thể ở một hàm lượng khá thấp. Khác với những loại muối mật có nguồn gốc nội sinh khác thì axit ursodeoxycholic có tính ái nước rất cao và không có khả năng tẩy rửa.
- Axit ursodeoxycholic được coi là một trong những liệu pháp chữa trị sỏi mật bản chất cholesterol bằng cách làm giảm tỷ lệ cholesterol và phospholipid trong mật và muối mật, gây ra sự khử bão hòa cholesterol của mật. Cơ chế hoạt động chính xác của Urdoc đến nay vẫn chưa được làm sáng tỏ đầy đủ.
- Bệnh xơ nang: Từ các báo cáo lâm sàng, kinh nghiệm lâu dài lên đến 10 năm và hơn thế nữa có sẵn với điều trị bệnh nhân có vàng da ứ mật (Axit ursodeoxycholic - UCDA) ở bệnh nhi mắc chứng rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang (CFAHD). Có bằng chứng cho thấy điều trị bằng UCDA có thể làm giảm tăng sinh ống mật, ngăn chặn sự tiến triển của tổn thương mô học và thậm chí đảo ngược các thay đổi mật và gan nếu được thực hiện ở giai đoạn đầu của xơ nang. Điều trị bằng UDCA nên được bắt đầu ngay sau khi chẩn đoán xơ nang được thực hiện để tối ưu hóa hiệu quả điều trị.
Đặc tính dược động học
- Axit ursodeoxycholic được ruột non hấp thụ từ đường tiêu hóa và trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu và tái chế gan ruột. Nó được liên hợp một phần trong gan trước khi được bài tiết vào mật và trải qua quá trình 7-α-dehydroxyl hóa thành axit lithocholic, một số được thải trực tiếp qua phân. Phần còn lại được hấp thu và chủ yếu được gan liên hợp và sunfat hóa trước khi bài tiết qua phân.
-
Chỉ định:
- Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính
- Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu
- Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật
- Hỗ trợ điều trị bệnh nhân mắc bệnh sỏi mật có bản chất là cholesterol, bệnh viêm đường dẫn mật, viêm túi mật.
Bạn cần tuân theo hướng dẫn sử dụng sản phẩm của bác sĩ để hiệu quả điều trị đạt hiệu quả cao nhất.
-
Sản phẩm được dùng chung với nước sau khi ăn từ 30 phút đến 60 phút với liều lượng cụ thể cho từng trường hợp như sau:
- Tăng lipid huyết, di chứng do cắt bỏ ruột non, khó tiêu do viêm ruột non: Người lớn 50 - 100mg axit ursodeoxycholic, uống 3 lần/ ngày.
- Cải thiện chức năng gan, bệnh về mật (túi mật và đường mật), bệnh gan do tiết mật giảm: Người lớn: 200mg axit ursodeoxycholic, uống 3 lần/ngày.
- Bệnh sỏi mật: 8 - 12 mg/kg/ngày trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 - 3 lần. Thời gian dùng: 6 - 24 tháng tùy cỡ sỏi và thành phần sỏi.
- Xơ gan mật nguyên phát: 10 - 15mg/kg/ngày chia làm 2 - 4 lần.
-
Chống chỉ định:
- Không sử dụng Urdoc cho bệnh nhân có dấu hiệu mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
- Đồng thời không dùng cho trường hợp bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật.
- Không sử dụng cho trường hợp phụ nữ đang có thai.
- Bệnh nhân bị bệnh gan nặng.
- Bệnh nhân bị viêm kết tràng hoặc viêm ruột như hội chứng Crohn.
- Bệnh nhân có các vấn đề về gan hay ruột gây ra sự cản trở quá trình lưu thông của mật như ống mật tắc nghẽn, ứ mật trong gan hay ngoài gan, đã bị cắt bỏ một phần ruột non.
-
Đã có rất nhiều trường hợp bệnh nhân không may gặp phải tác dụng phụ khi sử dụng sản phẩm. Bao gồm các triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nổi mề đay, dị ứng…
Ngoài ra, bệnh nhân có thể gặp các biểu hiện khác. Nhìn chung khi gặp phải bất cứ biểu hiện nào cũng phải ngừng ngay việc sử dụng Không nên dùng đồng thời axit ursodeoxycholic với than hoạt tính, colestyramin, colestipol hoặc sản phẩm kháng axit có chứa nhôm hydroxit và / hoặc smectite (nhôm oxit).
Không nên dùng chung Urdoc với sản phẩm tránh thai, colestyramine, Axit ursodeoxycholic… Cách tốt nhất là nên thông báo với bác sĩ về loại sản phẩm mà bạn đang sử dụng. Bao gồm cả các loại sản phẩm như thảo dược, đông y,…
̉̉
Một số thực phẩm có thể làm thay đổi hiệu quả của Urdoc nên bạn cần thận trọng và hỏi kĩ bác sĩ về vấn đề này để hạn chế khi dùng. Cách tốt nhất là nên hạn chế rượu bia, thuốc lá cùng các chất kích thích ít nhất 3 ngày trước và sau khi sử dụng Urdoc.
-
Sản phẩm Urdoc có thể bị thay đổi hoạt động hoặc làm thay đổi hoạt động của các loại sản phẩm khác như:
- Axit Ursodeoxycholic không nên dùng đồng thời với than, colestyramine, colestipol hoặc sản phẩm kháng axit có chứa nhôm hydroxide và / hoặc smectite (nhôm oxit), bởi vì các chế phẩm này liên kết axit Ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của nó. Nếu có sử dụng phải cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng axit Ursodeoxycholic.
- Axit Ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân được điều trị ciclosporin, nồng độ trong máu của chất này cần được kiểm tra và liều ciclosporin phải điều chỉnh nếu cần thiết.
- Axit Ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
- Axit Ursodeoxycholic làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipine là chất đối kháng canxi.
- Axit Ursodeoxycholic tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của dapsone.
- Axit không có một tác động cảm ứng liên quan trên enzyme cytochrome P450 3A.
- Sản phẩm ngừa thai, hormone oestrogen và clofibrate có thể làm tăng sỏi mật, trong khi axit Ursodeoxycholic được sử dụng làm tan sỏi mật.
- Một số thực phẩm có thể làm thay đổi hiệu quả của sản phẩm nên bạn cần thận trọng và hỏi kĩ bác sĩ về vấn đề này để hạn chế khi dùng. Cách tốt nhất là nên hạn chế rượu bia, thuốc lá cùng các chất kích thích ít nhất 3 ngày trước và sau khi sử dụng Urdoc.
-
Để việc sử dụng sản phẩm có hiệu quả tốt nhất, người dùng nên chú ý thêm một vài điều như sau:
- Không dùng sản phẩm nếu thấy có dấu hiệu thay đổi nhãn mác hoặc viên sản phẩm bị hư hỏng, thay đổi hình dạng.
- Sản phẩm chưa được nghiên cứu về khả năng gây tương kỵ, không được trộn lẫn với bất cứ một chất nào khác.
- Ngừng sử dụng sản phẩm ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Đồng thời nên ngưng sử dụng một thời gian mà không có chuyển biến. Lúc đó nên gặp bác sĩ để hỏi và xin chuyển qua sản phẩm khác.
- Báo cho bác sĩ nếu bạn từng có tiền sử dị ứng sản phẩm , bác sĩ sẽ có cách hạn chế hoặc đổi qua loại sản phẩm khác và liên lạc với bác sĩ để biết nên làm gì để hạn chế tác dụng phụ.
-
Quá liều:
Khi sử dụng sản phẩm quá liều lượng cho phép, sẽ gây ra những tác dụng phụ không đáng có, lúc đấy cần bình tĩnh, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ các sản phẩm đang sử dụng trong đó có Urdoc và các sản phẩm khác đang dùng.
Quên liều:
Nếu bạn quên uống một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định. -
Urdoc được bảo quản tốt nhất ở nhiệt độ không quá 25 độ C.
Tránh ánh nắng trực tiếp và tránh xa tầm tay trẻ em.
Chú ý không sử dụng khi đã quá hạn sử dụng, có dấu hiệu ẩm mốc và đổi màu.
Không tự ý vứt sản phẩm ra môi trường khi chưa có sự cho phép của chính quyền.
Hạn sử dụng sản phẩm: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.