Top 5 Công dụng và lưu ý khi dùng Cebrex
Một trong những dược phẩm có thể hạn chế được các bệnh lý về đầu đó chính là Cebrex. Một số điều cần biết về dược phẩm này bạn cần nắm rõ nhé.... xem thêm...
-
Cebrex là dược phẩm được sản xuất bởi Dr. Willmar Schwabe GmbH Co. KG đến từ Đức. Sản phẩm thường được biết đến với công dụng điều trị chứng rối loạn chức năng não bộ. Hiện tại, sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói trông hộp giấy chắc chắn. Mỗi hộp gồm 6 vỉ x 20 viên.
-
Cebrex có thành phần hoạt chất là Ginkgo biloba 40mg, được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị bệnh lý tâm - thần kinh do rối loạn tuần hoàn não, hội chứng não thực thể, bệnh sa sút trí tuệ (Alzheimer, sa sút trí tuệ căn nguyên mạch máu) với các biểu hiện như mất trí nhớ, kém tập trung, nhức đầu, loạn vận động, mất ngôn ngữ;
- Điều trị suy tuần hoàn não cấp và mãn tính như thiếu máu cục bộ - nhũn não, xơ vữa mạch não, phục hồi các chức năng sau tai biến mạch máu não;
- Điều trị các bệnh lý đáy mắt do tiểu đường, co thắt mạch máu, thoái hóa hoàng điểm ở người già, glaucoma thứ phát do tắc mạch hoặc huyết khối từng phần;
- Điều trị chứng ù tai, suy giảm thính lực căn nguyên mạch máu, chóng mặt,...;
- Điều trị các bệnh lý rối loạn tuần hoàn ngoại biên: Viêm tắc động mạch, hội chứng Raynaud, chứng nhược dương ở nam giới, bệnh lý mạch máu - thần kinh ngoại biên do tiểu đường.
Lưu ý, Cebrex chống chỉ định cho các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần hoạt chất có trong sản phẩm;
- Trẻ nhỏ dưới 12 tuổi;
- Người bị rong kinh, đang có xuất huyết, rối loạn đông máu.
-
Cách dùng: Đường uống.
Liều dùng: Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 1 viên 40mg x 3 lần/ngày. Liều dùng có thể thay đổi tùy theo độ tuổi và triệu chứng của bệnh. Thời gian điều trị sẽ phụ thuộc vào mức độ nặng của triệu chứng, cần điều trị kéo dài ít nhất 8 tuần ở các bệnh lý mạn tính. Sau thời gian điều trị 3 tháng, cần đánh giá kết quả để xem xét có cần điều trị thêm hay không.
Quá liều: Các biểu hiện lâm sàng khi dùng Cebrex quá liều gồm: Tiết nhiều nước bọt, sốt cao, nôn mửa, tiêu chảy, co giật, bồn chồn, khó thở, mất phản xạ ánh sáng. Cần điều trị nhanh chóng bằng cách thụt rửa dạ dày, dùng thuốc lợi tiểu, thuốc an thần và truyền dịch tĩnh mạch.
Quên liều: Khi quên liều, người bệnh nên dùng sản phẩm càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Nếu đã gần với liều kế tiếp thì bệnh nhân bỏ qua liều đã quên, uống liều kế tiếp vào đúng thời điểm như kế hoạch.
-
Trước khi sử dụng Cebrex, người bệnh cần lưu ý:
- Thành phần của sản phẩm có lactose nên không sử dụngCebrex cho những người bị galactose huyết bẩm sinh, thiếu men lactose hoặc hội chứng kém hấp thu glucose/galactose
- Cebrex không phải là sản phẩm hạ huyết áp, không dùng để thay thế liệu pháp hạ huyết áp cho những bệnh nhân cần một chế độ trị liệu đặc biệt
- Không dùng Cebrex kết hợp với các loại thuốc chỉ huyết
- Thận trọng khi sử dụng sản phẩm cho các đối tượng lái xe, vận hành máy móc
- Chưa có dữ liệu lâm sàng về ảnh hưởng của sản phẩm đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú, tốt nhất không nên dùng.
-
Thành phần
Theo nhà sản xuất, mỗi viên nén bao phim Cebrex có chứa 40mg Ginkgo biloba.Công dụng thành phần
Ginkgo biloba là một loại thảo dược có nguồn gốc từ Trung Quốc và hiện đã có mặt trên toàn thế giới. Nó còn được biết đến với tên gọi bạch quả. Ginkgo biloba có thể mang đến những công dụng dưới đây:- Chống oxy hóa: Ginkgo biloba chứa nồng độ cao chất flavonoids và terpenoids, đây là những chất có hiệu quả chống oxy hóa mạnh.1 Vai trò trong trung hòa và chống lại các phản ứng có hại của các gốc oxy hóa. Đây là các phân tử được tạo ra trong quá trình chuyển hóa bình thường như trong chuyển hóa năng lượng hay quá trình khử độc của cơ thể.
- Cải thiện tuần hoàn tim mạch: Ginkgo biloba được cho là có vai trò tăng lưu lượng tuần hoàn phân phối đến nhiều cơ quan sau khi sử dụng. Một nghiên cứu trên các đối tượng cao tuổi có bệnh tim mạch bổ sung Ginkgo biloba làm tăng tức thời lưu lượng máu đến nhiều cơ quan. Điều này là do tăng nồng độ Nitric Oxide trong tuần hoàn ngoại vi lên 12%, đây là chất có vai trò trong giãn mạch.
- Giảm rối loạn thần kinh và sa sút trí tuệ: Ginkgo biloba đã được nghiên cứu nhiều lần về khả năng giảm lo âu, căng thẳng, các triệu chứng liên quan bệnh Alzheimer’s và suy giảm nhận thức do tuổi. Nhìn chung, các nghiên cứu vẫn chưa thống nhất trong vai trò này. Một bài phân tích 21 nghiên cứu cho rằng việc dùng bổ sung Ginkgo biloba cùng với thuốc chữa bệnh chính có thể làm cải thiện triệu chứng bệnh nhân Alzheimer nhẹ. Một bài phân tích khác gồm 4 nghiên cứu đánh giá việc dùng Ginkgo biloba trong 22-24 tuần làm giảm triệu chứng của bệnh sa sút trí tuệ. Công dụng này của Ginkgo biloba được cho là tăng lưu lượng máu lên não, đặc biệt dạng bệnh sa sút trí tuệ liên quan mạch máu não.
- Giảm lo âu: Trong một nghiên cứu tiến hành 2007 trên 170 đối tượng được chẩn đoán chứng rối loạn lo âu toàn thể. Họ được chia làm các nhóm sử dụng lần lượt 240mg, 480mg Ginkgo biloba và dùng giả dược. Kết quả cho thấy nhóm điều trị với Ginkgo biloba giảm triệu chứng lo âu so với nhóm dùng giả dược
- Điều trị trầm cảm: Một nghiên cứu trên 136 người trưởng thành phát hiện việc dùng Ginkgo biloba với thuốc chống trầm cảm có thể cải thiện triệu chứng trầm cảm và giảm nồng độ chất S100B. S100B là một marker của tổn thương não.
- Đau đầu: Tùy thuộc vào các dạng đau đầu mà Ginkgo biloba có vai trò cụ thể. Thuốc có hiệu quả dạng đau đầu do căng thẳng quá mức nhờ tác dụng chống viêm và chống oxy hóa. Hoặc giảm đau đầu nếu nguyên nhân do co thắt mạch máu nhờ vai trò tăng chất giãn mạch máu não.
Ngoài ra, Ginkgo biloba (bạch quả) có nhiều vai trò đặc biệt trong hệ tuần hoàn tim mạch và mạch máu não. Ginkgo biloba (bạch quả) có nhiều vai trò đặc biệt trong hệ tuần hoàn tim mạch và mạch máu não