Top 6 Công dụng, lưu ý khi dùng Biseptol
Biseptol được dùng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.... xem thêm...
-
Biseptol là một loại kháng sinh kết hợp được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Thành phần chính của Biseptol bao gồm hai hoạt chất là sulfamethoxazole và trimethoprim. Kết hợp giữa hai hoạt chất này giúp tăng cường tác động chống lại nhiễm trùng so với việc sử dụng một hoạt chất kháng sinh đơn lẻ.
- Sulfamethoxazol có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế sự tạo thành dihydrofolic acid của vi khuẩn.
- Trong khi đó, trimethoprim có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn, do đó ức chế sự tổng hợp acid tetrahydrofolic từ dihydrofolic acid.
Biseptol có dạng viên nén với hàm lượng 100mg hoặc 480mg, nhưng phổ biến là Biseptol 480mg của công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 – Pharbaco. Dược phẩm được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi hộp gồm 1 vỉ x 20 viên. Trong một viên nén có chứa:
- Trimethoprim: 80 mg.
- Sulfamethoxazol: 400 mg.
- Tá dược vừa đủ.
-
Biseptol được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do E. coli, Enterobacter spp., Klebsiella spp., Morganella morganii, Proteus mirabilis và Proteus vulgaris.
- Viêm tai giữa cấp do Streptococcus pneumoniae và H. influenzae.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn do Streptococcus pneumoniae và H. influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá gây ra bởi Shigella bacilli.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii và phòng ngừa nhiễm khuẩn ở bệnh nhân mắc chứng suy giảm miễn dịch.
- Tiêu chảy ở người lớn do E. coli.
Chống chỉ định dùng Biseptol:
- Người mẫn cảm với co-trimoxazol (sulfamethoxazol phối hợp trimethoprim), sulfonamid hoặc trimethoprim và các thành phần khác của dược phẩm.
- Chẩn đoán tổn thương nhu mô gan.
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ dược phẩm trong huyết tương.
- Các bệnh lý nghiêm trọng của hệ tạo máu.
- Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
- Người bệnh thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi (nguy cơ vàng da nhân).
-
Liều dùng:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường tiêu hoá do Shigella bacilli và đợt cấp viêm phế quản mạn ở người lớn:
- Liều thông thường là 960mg co-trimoxazol (tương đương 2 viên Biseptol 480), uống 2 lần mỗi ngày.
- Thời gian dùng dược phẩm là 10-14 ngày cho nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, 14 ngày cho đợt cấp viêm phế quản mạn và 5 ngày cho nhiễm khuẩn đường tiêu hoá do Shigella bacilli.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường tiêu hoá do Shigella bacilli và viêm tai giữa ở trẻ em:
- Thường dùng 48mg co-trimoxazol/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia thành 2 lần. Đừng dùng quá liều cho người lớn.
- Thời gian dùng dược phẩm là 10 ngày cho nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và viêm tai giữa, và 5 ngày cho nhiễm khuẩn do Shigella bacilli.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii ở người lớn và trẻ em:
- Liều đề xuất là 90-120mg co-trimoxazol/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia thành 4 lần trong khoảng 14-21 ngày.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii:
- Người lớn nên dùng 960mg co-trimoxazol (tương đương 2 viên Biseptol 480) mỗi ngày trong 7 ngày.
- Trẻ em nên dùng 24mg co-trimoxazol/kg trọng lượng cơ thể, chia thành 2 lần liên tiếp trong vòng 3 ngày.
- Liều tối đa là 1920mg (4 viên Biseptol 480).
Tiêu chảy ở người lớn do E. coli gây ra:
- Liều đề xuất là 960mg (tương đương 2 viên Biseptol 480) mỗi 12 giờ.
Chú ý đối với bệnh nhân suy thận:
- Giảm một nửa liều lượng đề xuất cho bệnh nhân suy thận có tỷ lệ thanh thải creatinin trong khoảng 15-30 ml/phút.
- Không nên sử dụng dược phẩm cho bệnh nhân có tỷ lệ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút.
Cách sử dụng: Biseptol 480 nên được uống sau bữa ăn hoặc trong bữa ăn. Hãy uống đủ lượng nước khi dùng sản phẩm.
-
Khi sử dụng Biseptol 480 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn.
Thường gặp:
- Toàn thân: Sốt.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
- Da: Ngứa, ngoại ban.
Ít gặp:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
- Da: Mày đay.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
- Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
- Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
- Da: Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
- Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
- Chuyển hoá: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
- Tâm thần: Ảo giác.
- Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
- Tai: Ù tai.
Khi gặp tác dụng phụ của Biseptol, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
-
Một số lưu ý trước khi dùng Biseptol:
- Biseptol là dược phẩm kê đơn, chỉ sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ.
- Do có cấu trúc hóa học tương tự nhau, nếu bạn mẫn cảm với một số sản phẩm như dược phẩm kháng giáp, dược phẩm lợi tiểu (Acetazolamid và Thiazid), một số dược phẩm tiểu đường dạng uống thì có thể bạn sẽ mẫn cảm với sulfamethoxazol có trong Biseptol.
- Lưu ý điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng sản phẩm.
- Xem hạn dùng của sản phẩm trước khi sử dụng, không sử dụng sản phẩm đã hết hạn sử dụng.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Triệu chứng có thể xảy ra khi quá liều bao gồm chán ăn, buồn nôn, nôn, chóng mặt, nhức đầu, sốt, ngủ gà, mất tỉnh táo, tiểu ra máu hoặc ra tỉnh thể. Giai đoạn sau có thể xuất hiện sự ức chế hoạt động của tủy xương và vàng da.
Cách xử trí khi dùng quá liều:
- Xử trí khi quá liều bao gồm rửa dạ dày, gây nôn, uống nhiều nước nếu thiểu niệu và chức năng thận bình thường.
- Bài tiết trimethoprim tăng khi nước tiểu của người bệnh được acid hóa.
- Cho người bệnh dùng dược phẩm làm kiềm hóa nước tiểu và làm tăng bài tiết sẽ giúp cho việc bài xuất sulfamethoxazol.
- Xử lý quá liều nói chung được đề xuất là uống thật nhiều nước và theo dõi công thức máu và điện giải.
- Nếu dùng quá liều đề xuất, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
-
Một số tương tác với dược phẩm khác của Biseptol:
- Khi sử dụng dược phẩm lợi tiểu loại thiazid cùng với co-trimoxazol, đặc biệt là ở người cao tuổi, có thể tăng nguy cơ giảm tiểu cầu và xuất huyết.
- Co-trimoxazol có thể tăng tác dụng của phenytoin.
- Sulfonamid trong co-trimoxazol có thể tăng tác dụng của methotrexat.
- Khi dùng cùng với dược phẩm tiểu đường dẫn xuất sulfonylurea, co-trimoxazol có thể làm tăng tác dụng của dược phẩm, gây giảm đường huyết mạnh.
- Co-trimoxazol có thể tăng nồng độ digoxin trong máu, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi.
- Dược phẩm chống trầm cảm ba vòng có thể có tác dụng giảm khi kết hợp với co-trimoxazol.
- Khi sử dụng cùng với Pyrimethamin 25mg/tuần, co-trimoxazol có thể tăng nguy cơ thiếu máu bạch cầu đỏ.
- Ở bệnh nhân ghép thận, việc điều trị bằng cùng lúc co-trimoxazol và cyclosporin đã được ghi nhận gây ra tình trạng rối loạn tạm thời chức năng thận ghép, dẫn đến tăng nồng độ creatinin huyết thanh, có thể là do tác động của trimethoprim.
- Vì cấu trúc hóa học, sulfonamid có thể gây ra phản ứng dị ứng ở những người mẫn cảm với các loại dược phẩm kháng giáp, dược phẩm lợi tiểu như acetazolamide và thiazid, và một số loại dược phẩm tiểu đường uống khác.
- Co-trimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin