Top 6 Bài soạn "Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt" lớp 6 hay nhất
Từ là đơn vị cơ bản nhất của từ vựng. Muốn viết một câu hay một đoạn văn, chúng ta phải xuất phát từ từ vựng trước tiên. Trong chương trình Ngữ văn lớp 6, ... xem thêm...chúng ta sẽ được học về từ và cấu tạo từ của tiếng Việt. Trong bài học này, chúng ta cần nắm chắc được khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo từ, tiếng và các kiểu cấu tạo từ. Những kiến thức cơ bản này sẽ là nền tảng phục vụ cho việc học môn văn về lâu dài. Ở cấp học tiểu học, chúng ta đã được làm quen với những từ đơn, từ ghép, trong bài học này, chúng ta sẽ có kiến thức tổng quát về từ và cấu tạo từ. Dưới đây, Toplist sẽ hướng dẫn các bạn soạn bài: Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt lớp 6.
-
I. Từ là gì?
Câu 1 (trang 13 sgk ngữ văn 6 tập 1)
- Các tiếng: Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.
- Các từ:
+ Từ đơn: Thần, dạy, dân, cách, và
+ Từ ghép: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
Câu 2 (trang 13 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Các đơn vị được gọi là tiếng và từ khác nhau
+ Tiếng là thành phần cấu tạo nên từ.
+ Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để tạo câu
II. Từ đơn và từ phức
Câu 1 (trang 13 sgk ngữ văn 6 tập 1)
- Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có tục, ngày, Tết, làm
- Từ phức
+Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
+ Từ láy: Trồng trọtCâu 2 (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Từ ghép và từ láy giống nhau: đều có từ 2 âm tiếng trở lên tạo thành
- Khác nhau:
+ Từ ghép: được tạo ra bằng các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau
+ Từ láy: được tạo ra bởi quan hệ láy âm giữa các tiếng.
III. Luyện tập
Bài 1 (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)
a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b, Những từ đồng nghĩa với nguồn gốc: gốc gác, nguồn cội, cội nguồn
c, Những từ ghép có quan hệ theo kiểu thân thuộc: con cháu, anh chị, vợ chồng, anh em, cô dì, chú bác, chị em…
Bài 2 (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép thể hiện quan hệ thân thuộc:
- Theo giới tính (nam, nữ) : anh chị, cô chú, cô bác, chị em, cô cậu,…
- Theo bậc (bậc trên, bậc dưới): cha con, con cháu, cháu chắt…
Bài 3 (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Nêu cách chế biến bánh: Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng
Nêu tên chất liệu của bánh: Bánh nếp, bánh tôm, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh bột lọc, bánh đậu xanh
Nêu tính chất của bánh: Bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng…
Nêu hình dáng của bánh: Bánh gối, bánh tai to, bánh quấn thừngBài 4 (trang 15 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Từ thút thít miêu tả tiếng khóc nhỏ, không liên tục, xen với tiếng xịt mũi của nàng công chú Út. Đây là từ láy tượng thanh.
- Các từ láy có cùng tác dụng: sụt sùi, sụt sịt, tấm tức, rưng rức,…
Bài 5 (Trang 15 sgk ngữ văn 6 tập 1)
a, Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, rinh rích, toe toét…
b, Tả tiếng nói: ồm ồm, lí nhí, khe khẽ, ỏn ẻn, léo nhéo, làu bàu, oang oang, khàn khàn…
c, Tả dáng điệu: lom khom, thướt tha, mềm mại, lừ đừ, ngật ngưỡng, lóng ngóng, hí hoáy, co ro, liêu riêu…
-
I - Từ là gì ?
Câu 1 trang 13 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1: Lập danh sách các tiếng và danh sách các từ trong câu sau, biết rằng mỗi từ được phân cách với từ khác bằng dấu gạch chéo.
- Các tiếng: thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.
- Các từ: thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở.
Câu 2 trang 13 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1: Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau ?
- Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết.
- Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa tạo thành câu.
- Tiếng cấu tạo nên từ, từ cấu tạo nên câu. Một tiếng được coi là từ khi nó có nghĩa và cấu tạo thành câu.
Ghi nhớ :
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
II - Từ đơn và từ phức
Câu 1 trang 13 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1: Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy điền các từ trong câu vào bảng dưới đây:
Bảng phân loại
Kiểu cấu tạo từ
- Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có tục, ngày, Tết, làm- Từ phức
+Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
+ Từ láy: Trồng trọt
Câu 2 trang 14 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1: Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có gì khác nhau ?- Giống nhau: cả 2 đều là từ phức gồm 2 tiếng trở lên
- Khác nhau:
+ Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
+ Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau.
Ghi nhớ :
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.
- Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.III - Luyện tập
Câu 1 trang 14 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1: Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ bên dưới:[...] Người Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên.
(Con Rồng cháu Tiên)
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ: từ ghép
b) Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên là: nguồn cội, gốc rễ, gốc tích, ...
c) Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà : anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác ...
Câu 2 trang 14 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1: Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc- Theo giới tính: nam trước - nữ sau: ông bà, cha mẹ, anh chị, ...
- Theo bậc: theo vai vế, người trên trước - người dưới sau: mẹ con, bà cháu, ...
Câu 3 trang 14 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1: Các tiếng đứng sau (kí hiệu x) trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm:
Nêu cách chế biến: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, ...
Nêu tên chất liệu của bánh: bánh nếp, bánh tôm, bánh tẻ, bánh khoai, ...
Nêu tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng, ...
Nêu hình dáng của bánh: bánh gối, bánh sừng bò, bánh tai voi, ...Câu 4 trang 15 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1: Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì ?
- Từ láy in đậm trong câu trên miêu tả tiếng khóc nhỏ, không liên tục, xen với tiếng xịt mũi.
- Những từ láy khác có cùng tác dụng là: sụt sùi, rưng rức, tấm tức, ...Câu 5 trang 15 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1: Thi tìm nhanh các từ láy :
a) Tả tiếng cười: khúc khích, sặc sụa, ha hả, ...
b) Tả tiếng nói: khe khẽ, thủ thỉ, làu bàu, ...
c) Tả dáng diệu: mềm mại, thướt tha, lóng ngóng, ... -
I. Từ là gì?
Bài 1 - Trang 13 sgk
Lập danh sách các từ và các tiếng trong các câu sau:
Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.
(Con rồng cháu tiên)
Trả lời
Các dấu gạch chéo là dấu hiệu lưu ý về ranh giới giữa các từ. Như vậy, có từ chỉ gồm một tiếng, có từ lại gồm hai tiếng.
Trong câu này, có 12 tiếng và 9 từ.
- Những từ một tiếng: Thần, dạy, dân, cách, và.
- Những từ hai tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
Bài 2 - Trang 13 sgk
Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
Trả lời
a. Phân biệt giữa từ và tiếng?
- Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là 1 âm tiết.
- Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.
- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ dùng để cấu tạo nên câu. Vai trò của từ được thể hiện trong mối quan hệ với các từ khác trong câu.
b. Khi nào một tiếng được coi là từ?
Một tiếng nào đấy được coi là từ chỉ khi nó có khả năng tham gia cấu tạo câu. Tiếng mà không dùng được để cấu tạo câu thì cũng không mang ý nghĩa nào cả và như thế không phải là từ.
II. Từ đơn và từ phức
Bài 1 - Trang 13 sgk
Điền các từ vào bảng phân loại:
“Từ/ đấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ làm/ bánh Chưng/ bánh Giầy”
(Bánh Chưng, Bánh Giầy)
Trả lời
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng;
- Từ phức là từ gồm ít nhất hai tiếng.
Bảng phân loại
Kiểu cấu tạo từ- Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có tục, ngày, Tết, làm
- Từ phức
+Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
+ Từ láy: Trồng trọtBài 2 - Trang 13 sgk
Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
Trả lời
a. Phân biệt giữa từ và tiếng?
- Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là 1 âm tiết.
- Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.
- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ dùng để cấu tạo nên câu. Vai trò của từ được thể hiện trong mối quan hệ với các từ khác trong câu.
b. Khi nào một tiếng được coi là từ?
Một tiếng nào đấy được coi là từ chỉ khi nó có khả năng tham gia cấu tạo câu. Tiếng mà không dùng được để cấu tạo câu thì cũng không mang ý nghĩa nào cả và như thế không phải là từ.
III. Luyện tập
Bài 1 - Trang 14 sgk Ngữ văn 6 tập 1
Đọc câu văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên” (Con Rồng cháu Tiên)
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
b. Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.
c. Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà...
Trả lời
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc tích, ... c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, ...
Bài 2 - Trang 14 sgk Ngữ văn 6 tập 1
Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
Trả lời
- Theo giới tính (nam trước, nữ sau): ông bà, cha mẹ, anh chị …(có thể gặp ngoại lệ: mẹ cha, cô chú, ...)
- Theo bậc (vai vế, trên trước, dưới sau): cha anh, mẹ con, ông cháu, … (có thể gặp ngoại lệ: chú bác, cha ông, cụ kị, ...)
Bài 3 - Trang 14 sgk Ngữ văn 6 tập 1
Các thứ tiếng đứng sau tiếng bánh có những đặc điểm để phân biệt các thứ bánh với nhau là:
Trả lời
Theo công thức “bánh + x“: Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai,… có thể nêu những đặc điểm về cách chế biến, chất liệu, tính chất, hình dáng của từng loại bánh:
- Nêu cách chế biến bánh : (bánh) rán, nướng, nhúng, tráng, ...
- Nêu tên chất liệu của bánh : (bánh) nếp, tẻ, tôm, khoai, ...
- Nêu tính chất của bánh : (bánh) dẻo, xốp, ...
- Nêu hình dáng của bánh : (bánh) gối, gai, ...
Bài 4 - Trang 15 sgk Ngữ văn 6 tập 1
Từ láy “thút thít” trong câu “Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít” miêu tả cái gì?
Trả lời
- Từ láy thút thít trong câu "Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít." miêu tả sắc thái tiếng khóc của con người (công chúa Út).
- Một số từ láy cùng tác dụng: nức nở, sụt sùi, rưng rức, ...
Bài 5 - Trang 15 sgk Ngữ văn 6 tập 1
Những từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười, giọng nói, dáng điệu?
Trả lời
- Tả tiếng cười:khanh khách, khúc khích, khà khà, sằng sặc, ...
- Tả giọng nói: ồm ồm, khàn khàn, thỏ thẻ, nhỏ nhẻ, léo nhéo, lè nhè, ...
- Tả dáng điệu: lom khom, lả lướt, khệnh khạng, nghênh ngang, khúm núm, ...
Nội dung cần ghi nhớ
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
- Tiếng là đơn vị cấu tạo lên từ
- Tử chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.
- Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
-
Bài 1. a) Xác định kiểu cấu tạo của từ nguồn gốc là xét xem từ đó gồm bao nhiêu tiếng và quan hệ giữa các tiếng đó như thế nào (các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa hay láy âm nhau).
Ta thấy : từ nguồn gốc gồm hai tiếng, nó là từ phức. Các tiếng nguồn, gốc đều có nghĩa. Vậy, nó là từ ghép.
(Tương tự đối với từ con cháu.)
b) Tìm từ đồng nghĩa với từ cho trước là tìm những từ có ý nghĩa giống hoặc gần giống với từ đó. Ví dụ : từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc là cội nguồn.
c) HS có thể tìm những từ đơn chỉ quan hệ thân thuộc như : ông, bà, bố, cha, ba, má, mẹ, cô, chú, bác, cậu, mợ, thím, con, cháu, anh, chị, em,... rồi kết hợp các tiếng (là từ đơn) đã tìm được với nhau để tạo thành từ ghép.
Lưu ý : Một tiếng có thể kết hợp (ghép) với các tiếng khác nhau để tạo thành những từ ghép khác nhau. Ví dụ : ông bà, ông cha,...
Bài 2. Dựa vào những từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc đã tìm được ở mục c, bài tập 1, HS phân tích quy tắc sắp xếp các tiếng theo gợi ý đã nêu trong bài tập. Ví dụ :
- Ông bà —> ông bà
(nam) (nữ)
- Cháu chắt —> cháu chắt
(bậc trên) (bậc dưới)
Quy tắc 1 : nam trước, nữ sau (tiếng chỉ nam giới đứng trước, tiếng chỉ nữ giới đứng sau).
Quy tắc 2 : trên trước, dưới sau (tiếng chỉ người bậc trên đứng trước, tiếng chỉ người bậc dưới đứng sau).
Bài 3. Các từ ghép gọi tên các loại "bánh" cấu tạo theo công thức bánh + X có nghĩa cụ thể hơn nghĩa của bánh. Trong đó X là tiếng giữ vai trò cụ thể hoá loại "bánh" để phân biệt với loại bánh khác.
Ví dụ : tiếng nếp kết hợp với tiếng bánh tạo thành từ bánh nếp chỉ một loại bánh làm bằng gạo nếp. Bánh nếp khác với các loại bánh làm bằng chất liệu khác như bánh tẻ, bánh khoai ; đồng thời cũng khác với bánh rán (về cách chế biến), bánh dẻo (về tính chất), bánh gối (về hình dáng).
HS kẻ theo bảng đã cho trong SGK. Có thể tìm thêm các từ chỉ các loại bánh để bổ sung vào bảng. Ví dụ : bánh cốm, bánh mật, bảnh mì, bánh quế... *
Bài 4. Cách làm tương tự như bài tập 3. Chú ý đến các ý nghĩa về màu sắc, hình dáng, xuất xứ của từng loại "dưa".
Bài 5. HS tìm tên các loại cá cụ thể. Ví dụ : cá chép, cá mè,...
Bài 6. HS xét xem từ thút thít bổ nghĩa cho từ nào, rồi tự kết luận xem nó miêu tả cái gì. HS có thể tìm thêm các từ khác như : sụt sùi, nức nở, tấm tức, rưng rức,...
Tham khảo các từ sau :
a) Tả tiếng cười : khúc khích, rinh rích,...
b) Tả tiếng nói : lè nhè, lí nhí,...
c) Tả dáng điệu : lừ đừ, co ro,...
-
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Tiếng dùng để cấu tạo nên từ.
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.
Kiểu cấu tạo của từ:
-Từ đơn: Là từ chỉ gồm một tiếng (Ví dụ: cây,nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm).
- Từ phức
+ Từ ghép: Là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau. Các tiếng được ghép ấy có quan hệ với nhau về ý nghĩa (Ví dụ: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy)
+ Từ láy: là những từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần hay toàn bộ âm của tiếng ban đầu (Ví dụ: trồng trọt, xanh xanh..B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1 (Trang 14 - SGK). Đọc câu văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
[...] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên.
(Con Rồng cháu Tiên)
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
b. Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.
c. Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà...
Bài làm:
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc tích, gốc gác...
c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, chú thím...Câu 2 (Trang 14 – SGK) Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.Bài làm:
- Ghép dựa vào quan hệ giới tính – nam trước nữ sau: ông bà, cha mẹ, chú dì, cậu mợ, bác bá, anh chị...
- Ghép dựa vào thứ bậc, tuổi tác – trên trước dưới sau, lớn trước bé sau: ông cha, bác cháu, chú cháu, dì cháu, chị em, anh em, cháu chắt...
Câu 3 (Trang 14 – SGK) Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai... có thể nêu đặc điểm gì để phân biệt với nhau?
Bài làm:
Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai... có thể nêu những đặc điểm về cách chế biến, chất liệu, tính chất, hình dáng của bánh:- Nêu cách chế biến bánh: (bánh) rán, hấp, nướng, tráng, ...
- Nêu tên chất liệu của bánh: (bánh) nếp, tẻ, tro, tôm, khúc, ...
- Nêu tính chất của bánh: (bánh) dẻo, xốp, ...
- Nêu hình dáng của bánh: (bánh) gối, gai...
Câu 4 (Trang 15 – SGK) Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?
“Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.”
(Nàng Út làm bánh ót)
Hãy tìm một số từ láy có cùng tác dụng ấy.
Bài làm:
Từ láy thút thít trong câu trên miêu tả sắc thái tiếng khóc của công chúa Út.
Một số từ từ láy có cùng tác dụng miêu tả tiếng khóc như: nức nở, rưng rức...Câu 5 (Trang 15 – SGK) Thi tìm nhanh các từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười, giọng nói, dáng điệu?
Bài làm:
Từ láy tiếng cười: khúc khích, khà khà, sằng sặc, khanh khách, ha hả, hềnh hệch, ...
Từ láy tả giọng nói: ồm ồm, khàn khàn, nhỏ nhẻ, léo nhéo, lè nhè, ...
Từ láy tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lả lướt, khệnh khạng, ngông nghênh, nghênh ngang, khúm núm, .. -
1- KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG
1. Thế nào là từ?
Từ là một yếu tố của ngôn ngữ (tiếng Việt) có hai đặc điểm rất cơ bản, đó là:
a) Có nghĩa
Ví dụ: nàng; sinh, nở; bọc, trứng trăm, nghìn; hồng hào, đẹp đẽ; bú mớm, khoẻ mạnh,... là những từ trong tiếng Việt bởi tất cả đều có nghĩa.
b) Được dùng độc lập để tạo câu
Ví dụ, các từ trên có thể được dùng riêng biệt để tạo những câu như sau:
- Nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng.
- Trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường.
- Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mủi khôi ngô, khỏe mạnh như thần.
c) Từ một tiếng và từ nhiều tíếng
Trong số các từ trên, có từ chỉ là một tiếng. Ví dụ: nàng; sinh, nở; bọc, trứng; trăm, nghìn. Nhưng cũng có từ gồm hai tiếng. Ví dụ: hồng hào, đẹp đẽ; bú mớm, kho ẻ mạnh,...
2. Đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt
a) Đơn vị cấu tạo từ
Đơn vị cấu tạo nên từ trong tiếng Việt là tiếng.
Ví dụ, từ các tiếng trồng, nuôi, buồn, đẹp,... ta có thể tạo thành các từ như dưới đây:
- trồng trọt, trồng tỉa, nuôi trồng, cây trồng, vun trồng,...
- nuôi nấng, nuôi dạy, con nuôi, mẹ nuôi,...
- buồn tủi, buồn vui, buồn buồn,...
- đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh đẹp,...
b) Các kiểu cấu tạo từ
- Từ tiếng Việt có thể chia thành hai loại lớn: từ đơn, từ phức. Từ đơn là những từ chỉ có một tiếng. Ví dụ: Khi / có / việc / cần / thần / mới / hiện / lên. Từ phức là những từ có từ hai tiếng trở lên.
- Từ phức (dựa vào mối quan hệ giữa các tiếng: có láy âm hay không láy âm) lại có thể chia nhỏ ra thành:
+ Từ ghép là những từ giữa các tiếng không có quan hệ láy âm. Ví dụ : khỏe mạnh, yêu mến, lạ thường, dòng họ,...
+ Từ láy là những từ giữa các tiếng có quan hệ láy âm với nhau. Ví dụ: hồng hào, đẹp đẽ, thỉnh thoảng, khoẻ khoắn,...
II - HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Câu 1. a) Để tìm được kiểu cấu tạo từ của một từ nào đó, các em có thể lần lượt tiến hành theo trật tự sau:
- Xem xét số lượng tiếng có trong các từ. Nếu từ một tiếng thì đó là từ đơn, còn nhiều tiếng thì đó là từ phức.
- Nếu là từ phức, các em cần tiếp tục tìm hiểu sâu hơn để biết từ đó được cấu tạo theo kiểu ghép hay kiểu láy:
+ Sẽ là từ láy nếu các tiếng có quan hệ láy âm.
+ Sẽ là từ ghép nếu các tiếng không có quan hệ láy âm mà có quan hệ về nghĩa.
Vậy, nguồn gốc, con cháu là từ phức vì đều là những từ gồm hai tiếng. Giữa các tiếng nguồn / gốc, con / cháu không có quan hệ láy âm mà có quan hệ ngữ nghĩa nên đều thuộc kiểu từ ghép.
b) Từ đổng nghĩa với một từ nào đấy là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ đó.
Để tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên, các em có thể:
- Dựa vào cách hiểu của mình về nghĩa của từ.
- Tra từ điển đồng nghĩa.
Khi dùng từ điển để tìm hiểu nghĩa, các em sẽ hiểu: nguồn: nơi bắt đầu, nơi phát sinh ; gốc : cái hoặc nơi từ đó sinh ra, tạo ra cái được nói đến ; nguồn gốc có nghĩa là : nơi từ đó nảy sinh ra.
Dựa vào nghĩa này, các em có thể tìm thấy các từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc là : ngọn nguồn, cội nguồn.
c) Để tìm được các từ ghép như mẫu con cháu, anh chị, ông bà, các em có thể dùng các từ đơn chỉ quan hệ thân thuộc như cha, chú, cô, bác, cậu, mợ, dì, anh, chị, em... rồi ghép theo những mối quan hệ nghĩa kiểu như :
- Theo thứ bậc trên, dưới: cha chú, anh chị, con cháu, cháu chắt,...
- Theo giới tính : ông bà, bố mẹ, chú dì, chú thím, cậu mợ,...
Câu 2. Các từ ghép chỉ quan hệ họ hàng thân thuộc trong gia đình người Việt Nam có một số cách ghép chính như sau :
- Theo quan hệ giới tính (trai gái, gái trai)
Ví dụ : ông bà, bố mẹ, anh chị; cô chủ, cô cậu,...
- Theo quan hệ thứ bậc trên dưới
Ví dụ : cha con, con cháu, cháu chắt,...
- Theo quan hệ nội ngoại
Ví dụ : cô cậu
Câu 3. Để thực hiện được yêu cầu của bài tập này, các em cần lấy một từ đơn chỉ cách chế biến, chỉ chất liệu, chỉ tính chất hoặc chỉ hình dáng của bánh và ghép vào sau yếu tố bánh, các em sẽ được những từ ghép cần tìm. Theo công thức bánh + X, các em sẽ tạo được những từ ghép có nghĩa cụ thể hơn (chỉ một loại bánh) so với nghĩa của từ đơn bánh (chỉ chung các loại bánh).
Ví dụ :
- Nêu cách chế biến của bánh : bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng,...
- Nêu tên chất liêu của bánh : bánh nếp, bánh tôm, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh bột lọc, bánh đậu xanh,...
- Nêu tính chất của bánh : bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng,...
- Nêu hình dáng của bánh : bánh gối, bánh tai voi, bánh quấn thừng,...
Câu 4. Thút thít là từ láy tượng thanh. Đây là từ dùng để tả tiếng khóc nhỏ, không liên tục, xen với tiếng xịt mũi.
Những từ láy khác có cùng tác dụng ấy : sụt sùi, sụt sịt, tấm tức, rưng rức,..
Câu 5. Các từ láy tả tiếng cười : khúc khích, tủm tỉm, khanh khách, sằng sặc, sặc sụa, hô hố, hềnh hệch, ha hả, rinh rích, toe toét,...
- tả tiếng nói : lí nhí, khe khẽ, sẽ sàng, thủ thỉ, ỏn e'n, léo nhéo, làu bàu, khàn khàn, oang oang, ồm ồm,...
- tả dáng điệu : mềm mại, lả lướt, thướt tha, lừ đừ, ngột ngưỡng, nghênh ngang, lóng ngóng, loay hoay, hí hoáy, lù đù, co ro, xiêu xiêu,:..
III - THAM KHẢO
1. Từ ghép có yếu tố “mạnh”: mạnh khỏe, mạnh giỏi, mạnh bạo, mạnh miệng, mạnh mồm, mạnh tay, mạnh dạn,...
2. Từ ghép có yếu tố “học”: /học sinh, học tập, học bạ, học kì, học cụ, học dường, học bổng, học vấn, học trò, học hỏi, học lực, học phí,...
3. Một số từ láy tượng hình: khúc khuỷu, khúm núm, lệt bệt, lững lờ, lả lả, xiêu xiêu, lùng bùng, nhoè nhoẹt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, thoi thóp,...