Top 6 Bài soạn Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (Ngữ Văn 10) hay nhất
Trong chương trình Ngữ Văn 10, với bài học Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, học sinh cần soạn như thế nào? Dưới đây, Toplist đã sưu tầm và tổng hợp ... xem thêm...được những bài soạn Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết dành cho các bạn học sinh lớp 10 cùng tham khảo.
-
Bài 1 (trang 88 sgk Ngữ văn 10 tập 1)
Đặc điểm ngôn ngữ trong đoạn trích bài Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt:
- Về từ ngữ: sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành ngôn ngữ: vốn chữ, ngữ pháp, thể văn, phong cách…
- Về câu: viết rõ ràng, trong sáng, các luận điểm trình bày mạch lạc, logic
- Dấu câu: ngắt nghỉ đúng chỗ, câu văn đúng nghĩa
- Phần chú thích cung cấp thêm thông tin cho người viết
Bài 2 (Trang 88 sgk Ngữ văn 10 tập 1)
Đặc điểm ngôn ngữ trong đoạn trích Vợ nhặt:
- Sử dụng ngôn ngữ là lời ăn tiếng nói hàng ngày: mấy, có khối, nói khoác, sợ gì, cười tít, đằng ấy…
- Miêu tả cử chỉ điệu bộ (kèm lời nói): đẩy vai, cười (nắc nẻ), cong cớn, ngoái cổ, ton ton chạy…
- Các từ hô gọi: kìa, này, nhà tôi ơi, đằng ấy…
- Từ tình thái: có khối… đấy, sợ gì…
Các nhân vật luân phiên lượt lời đối thoại.
Bài 3 (Trang 89 sgk Ngữ văn 10 tập 1)
a, Bỏ từ “Trong”
b, Thay từ “vống” bằng từ “cao hơn”, thay từ “vô tội vạ” bằng từ “tùy tiện”
c, Thay cụm từ “chúng chẳng chừa ai sất” bằng cụm “chúng đều bị khai thác hết”
-
Câu 1 (trang 88 sgk Ngữ Văn 10 Tập 1):
- Sử dụng một hệ thống các thuật ngữ của ngành ngôn ngữ học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong cách, thể văn,…
- Ba ý lớn được tách thành ba dòng để trình bày luận điểm một cách rõ ràng, mạch lạc.
- Dùng các từ chỉ thứ tự: một là, hai là, ba là… để đánh dấu luận điểm và thứ tự trình bày.
- Có phần giải thích rõ ràng (nằm trong ngoặc) thể hiện rõ dụng ý của người viết về việc lựa chọn và thay thế các từ là thuật ngữ.
Câu 2 (trang 88 - 89 sgk Ngữ Văn 10 Tập 1):
Đặc điểm ngôn ngữ nói trong đoạn trích:
- Sử dụng nhiều từ ngữ thường gặp trong lời ăn tiếng nói hằng ngày: mấy, có khối, nói khoác, sợ gì, đằng ấy, cười tít,…
- Miêu tả nhiều cử chỉ, điệu bộ (kèm theo lời nói): đẩy vai, cười (nắc nẻ), cong cớn, ngoái cổ, ton ton chạy,…
- Các từ hô gọi: kìa, này, nhà tôi ơi, đằng ấy,…
- Các từ tình thái: có khối…đấy, đấy, sợ gì,…
- Các nhân vật tham gia đối thoại trực tiếp nên liên tục thay phiên đổi vai cho nhau.
Câu 3 (trang 89 sgk Ngữ Văn 10 Tập 1):
a. Cần bỏ từ “trong” (để câu có chủ ngữ) và từ “thì”; thay từ “hết ý” bằng từ “rất” hoặc “vô cùng”.
b. Thay từ “vống lên” bằng “quá”, thay “vô tội vạ” bằng “vô căn cứ”.
c. Bỏ từ “sất”; thay từ “thì” (từ thứ 2) bằng từ “đến”. Tuy nhiên, câu này còn tối nghĩa.
-
Câu 1 (trang 88 sgk Ngữ Văn 10 Tập 1):
- Về từ ngữ: Sử dụng một hệ thống các thuật ngữ của ngành ngôn ngữ học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong cách, thể văn,...
- Về câu: cần tách dòng sau mỗi câu để trình bày rõ từng luận điểm, dùng các từ ngữ chỉ thứ tự trình bày để đánh dấu các luận điểm.
- Về dấu câu: dùng chính xác, đúng chỗ làm cho câu văn rõ nghĩa.
- Có phần giải thích rõ ràng, nằm trong ngoặc, thể hiện rõ dụng ý của người viết về việc lựa chọn và thay thế các từ là thuật ngữ.
Câu 2 (trang 88 sgk Ngữ Văn 10 Tập 1):
- Đặc điểm của ngôn ngữ nói ở đoạn trích trong truyện Vợ nhặt:
+ Các từ ngữ trong cuộc sống hàng ngày: mấy, có khối, nói khoác, sợ gì, đằng ấy, cười tít,...
+ Miêu tả nhiều cử chỉ điệu bộ (kèm theo lời nói): đẩy vai, cười (nắc nẻ), cong cớn, ngoái cổ, ton ton chạy...
+ Các từ hô gọi: kìa, này, nhà tôi ơi, đằng ấy,...
+ Các từ tình thái: có khối... đấy, đấy, sợ gì,...
- Ngoài ra trong đoạn trích các nhân vật tham gia đối thoại trực tiếp nên còn liên tục thay phiên đổi vai cho nhau.
Câu 3 (trang 89 sgk Ngữ Văn 10 Tập 1): Sửa lỗi
a. Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp.
b. Còn máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai cao hơn thực tế một cách tùy tiện.
c. Cá, rùa, ba ba, ếch nhái, cùng các loài chim sống gần nước như cò, vạc, vịt, ngỗng và cả các loại ốc, tôm, cua… đều bị chúng khai thác hết.
-
Nội dung bài học
- Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có những đặc điểm về hoàn cảnh sử dụng trong giao tiếp về các phương tiện cơ bản và yếu tố hỗ trợ, về từ ngữ và câu văn
- Cần nói và viết phù hợp với đặc điểm riêng đó
Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 88 sgk Ngữ văn 10 Tập 1):
- Về từ ngữ: sử dụng một hệ thống các thuật ngữ của ngành ngôn ngữ học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, thể văn,...
- Về câu: câu viết rõ ràng, trong sáng (tách dòng sau mỗi câu để trình bày rõ từng luận điểm, dùng các từ ngữ chỉ thứ tự trình bày để đánh dấu các luận điểm).
- Về dấu câu: dùng chính xác, đúng chỗ làm cho câu văn rõ nghĩa.
- Có phần giải thích rõ ràng thể hiện rõ dụng ý của người viết về việc lựa chọn và thay thế các từ là thuật ngữ.
Câu 2 (trang 89 sgk Ngữ văn 10 Tập 1):
- Có sự đổi vai người nói và người nghe, sự chuyển lượt lời.
- Có sự phối hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ: cười như nắc nẻ, cong cớn, vuốt mồ hôi trên mặt cười,...
- Dùng nhiều khẩu ngữ: kìa, có... thì, có khối ... đấy, này, nhà tôi ơi,..
- Nhiều câu tỉnh lược chủ ngữ, câu cảm thán, câu cầu khiến,...
Câu 3 (trang 89 sgk Ngữ văn 10 Tập 1):
a. Lỗi: nhầm phong cách ngôn ngữ nói vói phong cách ngôn ngữ viết.
- Chữa lại là: Trong thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu tuyệt đẹp
b, Lỗi: Thừa các từ "như", "thì"; sai phong cách các từ ngữ: "khai vống lên", "vô tội vạ".
- Sửa lại là: Máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai tăng lên mà không có căn cứ nào
c. Lỗi: sai cả về từ ngữ lẫn diễn đạt.
- Sửa lại là: Chúng chẳng chừa thứ gì: từ ca, rùa, ba ba, ếch nhái, ốc, tôm cua đến những loài chim ở gần nước như cò, vạc, vịt, ngỗng,..
-
Câu 1 (trang 88 SGK Ngữ văn 10 tâp 1)
Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết trong đoan trích (SGK tr.88).
Lời giải chi tiết:
- Về từ ngữ: Sử dụng một hệ thống các thuật ngữ của ngành ngôn ngữ học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong cách, thể văn,...
- Về câu: câu viết rõ ràng, trong sáng (tách dòng sau mỗi câu để trình bày rõ từng luận điểm, dùng các từ ngữ chỉ thứ tự trình bày để đánh dấu các luận điểm).
- Về dấu câu: dùng chính xác, đúng chỗ làm cho câu văn rõ nghĩa.
- Có phần giải thích rõ ràng (nằm trong ngoặc, thể hiện rõ dụng ý của người viết về việc lựa chọn và thay thế các từ là thuật ngữ.
Câu 2 (trang 88 SGK Ngữ văn 10 tập 1)
Phân tích đặc của điểm ngôn ngữ nói trong đoạn trích (SGK tr.88)
Lời giải chi tiết:
- Sự đổi vai người nói và người nghe, sự chuyển lượt lời.
- Sự phối hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ: cười như nắc nẻ, cong cớn, vuốt mồ hôi trên mặt cười,...
- Dùng nhiều khẩu ngữ: kìa, có... thì, có khối ... đấy, này, nhà tôi ơi,..
- Nhiều câu tỉnh lược chủ ngữ, câu cảm thán, câu cầu khiến,...
Câu 3 (trang 89 SGK Ngữ văn 10 tập 1)
Phân tích lỗi và sửa lai các câu dưới dây cho phù hợp với ngôn ngữ viết (SGK, tr. 89)
Lời giải chi tiết:
Câu a. Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý
- Lỗi: nhầm phong cách ngôn ngữ nói vói phong cách ngôn ngữ viết. Cụ thể: xem xét lại các từ thì, đã hết ý trong câu (dư thừa và không đúng phong cách).
- Có thể chữa lại là: Trong thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp.
Câu b. Còn máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai vông lên đến mức vô tội vạ.
- Lỗi: Thừa các từ "như", "thì"; sai phong cách các từ ngữ: "khai vống lên", "vô tội vạ".
- Có thể sửa lại là: Máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai tăng lên mà không có căn cứ nào.
Câu c. Cá, rùa, ba ba, ếch nhái, chim ở gần nước thì như cò, vạc, vịt, ngỗng... thì cá, ốc, tôm, cua... chúng chẳng chừa ai sất.
- Lỗi: sai cả về từ ngữ lẫn diễn đạt.
- Có thể sửa lại là: Chúng chẳng chừa thứ gì: từ ca, rùa, ba ba, ếch nhái, ốc, tôm cua đến những loài chim ở gần nước như cò, vạc, vịt, ngỗng,...
-
Câu 1 (trang 88 SGK Ngữ văn 10 tập 1)
Đặc điểm ngôn ngữ viết của đoạn trích trong bài Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt :
- Hoàn cảnh sử dụng: trong văn bản viết cho người đọc tiếp nhận.
- Sử dụng các thuật ngữ của ngành ngôn ngữ học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong cách, thể văn,...
- Cách trình bày: chia thành 3 ý, rõ ràng, mạch lạc.
- Dùng các từ chỉ thứ tự (một là, hai là, ba là...) để đánh dấu luận điểm và thứ tự trình bày.
- Dùng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép.
- Phần giải thích rõ ràng (nằm trong ngoặc) thể hiện rõ dụng ý của người viết.
Câu 2 (trang 88 SGK Ngữ văn 10 tập 1)
Đặc điểm của ngôn ngữ nói ở đoạn trích trong truyện Vợ nhặt :
- Các từ ngữ trong lời ăn tiếng nói hàng ngày: mấy, có khối, nói khoác, sợ gì, đằng ấy, cười tít,...
- Cử chỉ điệu bộ: đẩy vai, cười (nắc nẻ), cong cớn, ngoái cổ, ton ton chạy...
- Các từ hô gọi : kìa, này, nhà tôi ơi, đằng ấy,...
- Các từ tình thái : có khối... đấy, đấy, sợ gì,...
- Các nhân vật tham gia đối thoại trực tiếp, thay phiên đổi vai cho nhau.
Câu 3 (trang 89 SGK Ngữ văn 10 tập 1)
Phân tích lỗi và chữa lại các câu dưới đây cho phù hợp với ngôn ngữ viết.
a) Cần bỏ từ "trong" (để câu có chủ ngữ) và từ "thì" ; thay từ "hết ý" bằng từ như “rất” (đẹp) hoặc “vô cùng”,...
- Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp.
b) Thay từ "vống lên" bằng "quá mức thực tế" (hoặc từ "vống" bằng từ "quá"), thay "vô tội vạ" bằng "tùy tiện".
- Cá, rùa, ba ba, ếch nhái, cùng các loài chim sống gần nước như cò, vạc, vịt, ngỗng và cả các loại ốc, tôm, cua… đều bị chúng khai thác hết.
c) Bỏ từ "sất", thay từ “thì ” (từ thứ 2) bằng từ “đến”.
- Cá, rùa, ba ba, ếch nhái, cùng các loài chim sống gần nước như cò, vạc, vịt, ngỗng,...đến cả các loại ốc, tôm, cua… đều bị chúng khai thác hết.