Top 6 Bài soạn "Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)" lớp 6 hay nhất
Trong văn chương, ngôn ngữ đóng vai trò rất quan trọng. Do vậy việc đặt câu dùng từ với ngữ nghĩa hợp lí để diễn đạt trọn vẹn đúng nhất ý nghĩa thông điệp mà ... xem thêm...người viết muốn truyền tải giúp bài văn của bạn dễ hiểu và khoa học. Muốn vậy, trước hết người viết phải là người biết cách dùng từ ngữ, có vốn từ phong phú sâu rộng và am hiểu về cách dùng từ để tránh những trường hợp đáng tiếc xảy ra. Mời các bạn tham khảo một số bài soạn "Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)" mà Toplist đã tổng hợp trong bài viết đưới đây.
-
I. Dùng từ không đúng nghĩa
1. Lỗi dùng từ
a, Từ dùng sai: “yếu điểm” - điểm quan trọng nhất
b, Từ dùng sai: “đề bạt” - những người có vị thế cao hơn cất nhắc người ở vị trí thấp hơn lên giữ trọng trách, nhiệm vụ
c, Từ dùng sai: “chứng thực”- xác nhận bằng hành động việc làm của bản thân.
2. Thay thế bởi các từ:
a, Điểm yếu
b, Đề đạt
c, Chứng kiến
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 (trang 75 sgk ngữ văn 6 tập 1)
a, Bản tuyên ngôn
b, Tương lai xán lạn
c, Bôn ba hải ngoại
d, Bức tranh thủy mặc
e, Nói năng tùy tiện
Bài 2 (trang 75 sgk ngữ văn 6 tập 1)
a, Khinh khỉnh
b, Khẩn trương
c, Băn khoăn
Bài 3 (trang 76 sgk ngữ văn 6 tập 1) Chữa lỗi dùng từ
a, Tống: chỉ hoạt động của tay
b, Thực thà: tính người tự bộc lộ một cách tự nhiên, không giả tạo
c, Tinh tú: Những thứ đẹp, sáng giá
-
I. DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA
Trả lời câu 1 (trang 75 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Chỉ ra những lỗi dùng từ trong những câu sau.
a) Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
b) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
c) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.
Trả lời:
Các câu văn mắc lỗi dùng từ sai nghĩa là:
a) yếu điểm
b) đề bạt
c) chứng thực
Trả lời câu 2 (trang 75 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Hãy thay các từ đã dùng sai bằng những từ khác.
Thay bằng từ khác:
a) Thay yếu điểm bằng nhược điểm hoặc điểm yếu:
⟶ Mặc dù còn một số nhược điểm (điểm yếu), nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
b) Thay đề bạt bằng bầu:
⟶ Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí bầu làm lớp trưởng.
c) Thay chứng thực bằng chứng kiến:
⟶ Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng kiến cảnh nhà tan, cửa nát của những người nông dân.
II. LUYỆN TẬP
Trả lời câu 1 (trang 75 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng:
- bản (tuyên ngôn) – bảng (tuyên ngôn);
- (tương lai) sáng lạng – (tương lai) xán lạn;
- bôn ba (hải ngoại) – buôn ba (hải ngoại);
- (bức tranh) thủy mặc – (bức tranh) thủy mạc;
- (nói năng) tùy tiện – (nói năng) tự tiện.
Lời giải chi tiết:
* Các kết hợp đúng là:
- bản (tuyên ngôn) – bảng (tuyên ngôn);
- (tương lai) sáng lạng – (tương lai) xán lạn;
- bôn ba (hải ngoại) – buôn ba (hải ngoại);
- (bức tranh) thủy mặc – (bức tranh) thủy mạc;
- (nói năng) tùy tiện – (nói năng) tự tiện.
Trả lời câu 2 (trang 76 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Chọn các từ thích hợp để điền vào chỗ trống
Lời giải chi tiết:
* Các từ được điền như sau:
a) khinh khỉnh: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.
b) khẩn trương: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
c) băn khoăn: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ.
Trả lời câu 3 (trang 76 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau
a) Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.
(Dẫn theo Nguyễn Đức Dân)
b) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
c) Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
Lời giải chi tiết:
a) Thay từ đá bằng từ đấm hoặc thay từ tống bằng từ tung:
... tống một cú đấm vào bụng; tung một cú đá vào bụng...
b) Thay từ thực thà bằng thành khẩn; thay từ bao biện bằng nguỵ biện:
... cần thành khẩn nhận lỗi, không nên nguỵ biện.
c) Thay tinh tú bằng tinh tuý:
.. giữ gìn những cái tinh tuý của văn hoá dân tộc.
-
I. Dùng từ không đúng nghĩa
Bài 1 trang 75 SGK Ngữ văn 6 tập 1
Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu sau:
a) Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
b) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
c) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.
Trả lời
Trong các câu trên, người viết đã mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
a) yếu điểm: điểm quan trọng.
b) đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không qua bần cử).
c) chứng thực: xác nhận là đúng sự thật.
Bài 2 trang 75 SGK Ngữ văn 6 tập 1
Hãy thay các từ đã dùng sai bằng những từ khác.
Trả lời
Sửa lại:
a) Thay yếu điểm bằng nhược điểm (điểm yếu)
b) Thay đề bạt bằng đề cử
c) Thay chứng thực bằng chứng kiến
Luyện tập
Bài 1 trang 75 SGK Ngữ văn 6 tập 1
Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng:
– bản (tuyên ngôn) – bảng (tuyên ngôn);
– (tương lai) sáng lạng – (tương lai) xán lạn;
– bôn ba (hai ngoại) – buôn ba (hải ngoại);
– (bức tranh) thủy mặc – (bức tranh) thủy mạc;
– (nói năng) tùy tiện – (nói năng) tự tiện.
Trả lời
Phương án đúng là:
– (1) bản (tuyên ngôn);
– (2) (tương lai) xán lạn;
– (3) bôn ba (hải ngoại);
– (4) (bức tranh) thuỷ mặc;
– (5) (nói năng) tuỳ tiện.
Bài 2 trang 76 SGK Ngữ văn 6 tập 1
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a) khinh khỉnh, khinh bạc
…: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.
b) khẩn thiết, khẩn trương
…: nhanh, gấp, và có phần căng thẳng.
c) bâng khuâng, băn khoăn
…: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.
Trả lời
a) Khinh khỉnh: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.
b) Khẩn trương: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
c) Băn khoăn: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.
Bài 3 trang 76 SGK Ngữ văn 6 tập 1
Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
a) Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.
(Dẫn theo Nguyễn Đức Dân)
b) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
c) Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
Trả lời
a) Nghĩa của từ đá không phù hợp với nghĩa của từ tống (thay từ đá bằng từ đấm hoặc thay từ tống bằng từ tung).
b) Từ thành khẩn phù hợp với việc nhận lỗi (thay cho thật thà), từ bao biện có nghĩa là ôm đồm làm nhiều việc, không phù hợp, nên thay bằng nguỵ biện (có ý nghĩa tranh cãi giả tạo, vô căn cứ).
c) Tinh tú có nghĩa là các vì sao, không phù hợp, nên thay bằng tinh tuý (phần giá trị nhất, quý báu nhất).
Bài 4 trang 76 SGK Ngữ văn 6 tập 1
Chính tả (nghe – viết): Em bé thông minh (từ Một hôm, viên quan đi qua đến một ngày được mấy đường).
Trả lời
Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng: cha đánh trâu cày, con đập đất. Quan bèn dừng ngựa lại hỏi:
– Này, lão kia! Trâu của lão cày một ngày được mấy đường?
Người cha đứng ngẩn ra chưa biết trả lời như thế nào thì đứa con chừng bảy tám tuổi nhanh miệng hỏi vặn lại quan rằng:
– Thế xin hỏi ông câu này đã. Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước, tôi sẽ cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường.
Tham khảo thêm:
MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ DÙNG TỪ
Cái tật “nói chữ” không chỉ có hại ở chỗ nó gây khó hiểu cho người nghe, người đọc, làm cho tiếng ta vốn là trong sáng, hoá ra đục và tối; tật xấu đó còn đưa đến một thói quen khá nguy hiểm là dùng chữ sẵn, câu sẵn, điệu nói sẵn để lắp vào bất cứ trường hợp nào, nghĩa là dùng cái “sáo” thường khi chẳng có ý nghĩa gì, để thay thế sự suy nghĩ, những ý và tình chân thật, xuất phát từ đáy lòng và diễn tả bằng tiếng nói thông thường, mộc mạc, hồn nhiên và có ý vị,… Trong đời sống bình thường cũng như trong đời sống chính trị của chúng ta hiện nay, cái bệnh “sáo” này đáng phải coi chừng!
(Phạm Văn Đồng)
… Cứ viết đến mồ hôi thì nhễ nhại, tinh thần thì hăng say, đàn ông cười phá lên, người thanh tú, thon thả, nét mặt xúc động, mắt ánh lên. Những chữ ấy không phải công phu mình nghĩ ra, chỉ vì đã vơ lấy dùng đi dùng lại.
(Tô Hoài)
-
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Dùng từ không đúng nghĩa
1.1. Chỉ ra các lỗi dùng từ trong các câu sau:
a. Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.
Trả lời:
Các câu trên gặp phải lỗi sai khi dùng từ, cụ thể như sau:
a. yếu điểm: dùng để nói về điểm quan trọng, ở đây đang muốn nói đến những điểm các bạn học sinh chưa làm được.
b. đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không qua bần cử);
c. chứng thực: xác nhận là đúng sự thật, ở đây là tác giả đang kể lại những điều mắt thấy tai nghe
1.2. Sửa các lỗi sai
a. Sửa lại thành: Khuyến điểm
b. Sửa lại thành: Đề cử
c. Sửa lại thành: Chứng kiến
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: (Trang 75 - SGK Ngữ văn 6) Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng:
bản (tuyên ngôn) - bảng (tuyên ngôn);
Bài làm:
(tương lai) sáng lạng - (tương lai) xán lạn;
bôn ba (hải ngoại) - buôn ba (hải ngoại);
(bức tranh) thuỷ mặc - (bức tranh) thuỷ mạc;
(nói năng) tuỳ tiện - (nói năng) tự tiện.
Các từ có kết hợp đúng là:
bản (tuyên ngôn)
(tương lai) xán lạn;a
bôn ba (hải ngoại)
(bức tranh) thuỷ mặc
(nói năng) tuỳ tiện
Câu 2: (Trang 75 - SGK Ngữ văn 6) Chọn từ thích hợp để điển vào chỗ trống:
a. khinh khỉnh, khinh bạc... : tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.
b. khẩn thiết, khẩn trương. ...: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
c. băng khuâng, băn khoăn. ...: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.
Bài làm:
a. Khinh khỉnh: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.
b. Khẩn trương: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
c. Băn khoăn: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.
Câu 3: (Trang 75 - SGK Ngữ văn 6) Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
a. Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.
b. Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
c.Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
Bài làm:
a. Thay cú đá = cú đấm, từ tống = tung
==> Hắn quát lên một tiếng rồi tung một cú đấm vào bụng ông Hoạt.b.Thực thà = thành khẩn, Bao biện = ngụy biện
==> Làm sai thì cần thành khẩn nhận lỗi, không nên ngụy biện.c. Tinh tú = tinh hoa.
==> Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh hoa của văn hóa dân tộc. -
I. Dùng từ không đúng nghĩa
Ví dụ: Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu sau và thay bằng những từ khác.
a) Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
b) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
c) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.
Trả lời:
Các lỗi dùng từ:
a. Sai “yếu điểm” thay thành “nhược điểm”.
b. Sai “đề bạt” thay thành “bầu”.
c. Sai “chứng thực” thay thành “ chứng kiến”.
Câu 1: Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng:bản (tuyên ngôn) - bảng (tuyên ngôn)
(tương lai) sáng lạng - (tương lai) xán lạn
bôn ba (hải ngoại) - buôn ba (hải ngoại)
(bức tranh) thủy mặc - (bức tranh) thủy mạc
(nói năng) tùy tiện - (nói năng) tự tiện
Trả lời:bản (tuyên ngôn) - bảng (tuyên ngôn)
(tương lai) sáng lạng - (tương lai) xán lạn
bôn ba (hải ngoại) - buôn ba (hải ngoại)
(bức tranh) thủy mặc - (bức tranh) thủy mạc
(nói năng) tùy tiện - (nói năng) tự tiện
Câu 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.a) Khinh khỉnh, khinh bạc
……………… : tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.
b) Khẩn thiết, khẩn trương
…………. …... : nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
c) Bâng khuâng, băn khoăn
……………... : không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ và lo liệu.
Trả lời:
a. Khinh khỉnh: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.
b. Khẩn trương: : nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
c. Băn khoăn: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ và lo liệu.
Câu 3: Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:a.Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.
b.Làm sai thì cần thật thà nhận lỗi, không nên bao biện.
c.Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những tinh tú của văn hoá dân tộc.
Trả lời:
a) Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.
Lỗi sai: Từ “tống” hoặc từ “đá”
Nguyên nhân: Dùng kết hợp không đúng nghĩa của từ.
Chữa lỗi: Có hai cách
Cách 1: Thay từ “đá” bằng từ “đấm”. =>Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đấm vào bụng ông Hoạt
Cách 2: Hoặc thay từ “tống” bằng từ “tung” =>Hắn quát lên một tiếng rồi tung một cú đá vào bụng ông Hoạt.
b. Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.Lỗi sai: Từ “thực thà” và “bao biện”.
Nguyên nhân: Dùng từ không đúng nghĩa.
Chữa lỗi: Thay từ “thật thà”bằng từ“thành khẩn” và thay từ “bao biện” bằng từ “ngụy biện”
=>Làm sai thì cần thành khẩn nhận lỗi không nên ngụy biện.c. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc
Lỗi sai: Từ “tinh tú”
Nguyên nhân: Dùng từ không đúng nghĩa.
Chữa lỗi: Thay từ “tinh tú” bằng từ “tinh túy”
=>Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh túy của văn hóa dân tộc.
Câu 4: Chính tả nghe – viết: Em bé thông minh (từ một hôm, viên quan đi qua đến một ngày được mấy đường).Trả lời:
Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố thật là oái ăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng: cha đánh trâu cày, con đập đất. Quan bèn hỏi:
- Này, lão kia! Trâu của lão cày một ngày được mấy đường?
-
I. Dùng từ không đúng nghĩa
Câu 1: Trong các câu trên, người viết đã mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
a.Yếu điểm: Điểm quan trọng;
b.Đề bạt: Cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không qua bần cử);
c.Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật.
Câu 2: Sửa lại
a. Thay yếu điểm bằng nhược điểm (điểm yếu)
b. Thay đề bạt bằng đề cử
c. Thay chứng thực bằng chứng kiến
Như vậy, nguyên nhân chính của việc dùng từ không đúng nghĩa là trường hợp người viết (nói) không biết nghĩa của từ, hiểu sai nghĩa của từ hoặc hiểu không đầy đủ nghĩa của từ. Cho nên, để không mắc phải lỗi này khi viết (nói) thì một mặt phải không ngừng trau dồi thêm vốn từ, mặt khác trong những tình huống giao tiếp cụ thể, phải xác định được nghĩa của từ mình dùng, nếu còn chưa chắc chắn về nghĩa của từ nào thì phải tra từ điển để hiểu rõ nghĩa cũng như cách sử dụng nó.
II. Luyện tập
Câu 1: Phương án đúng là:
– (1) bản (tuyên ngôn)
– (2) (tương lai) xán lạn;
– (3) bôn ba (hải ngoại)
– (4) (bức tranh) thuỷ mặc
– (5) (nói năng) tuỳ tiện
Câu 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a.Khinh khỉnh: Tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.
b.Khẩn trương: Nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
c. Băn khoăn: Không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.
Câu 3: Tìm và chữa các lỗi dùng từ trong các câu sau:
a. Nghĩa của từ đá không phù hợp với nghĩa của từ tống (thay từ đá bằng từ đấm hoặc thay từ tống bằng từ tung);
b. Từ thành khẩn phù hợp với việc nhận lỗi (thay cho thật thà), từ bao biện có nghĩa là ôm đồm làm nhiều việc, không phù hợp, nên thay bằng nguỵ biện (có ý nghĩa tranh cãi giả tạo, vô căn cứ).
c.Tinh tú có nghĩa là các vì sao, không phù hợp, nên thay bằng tinh tuý (phần giá trị nhất, quý báu nhất).